Thủ tục hưởng trợ cấp mai táng mới nhất 2025 (Hình từ internet)
Ngày 07/8/2025, Bộ trưởng Bộ Nội vụ đã ban hành Quyết định 863/QĐ-BNV về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành và bị bãi bỏ trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ.
Theo đó, Quyết định 863/QĐ-BNV năm 2025 quy định thủ tục hưởng trợ cấp mai táng từ ngày 01/7/2025 như sau:
(1) Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày người đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội, người tham gia bảo hiểm tự nguyện, người đang hưởng hoặc đang tạm dừng hưởng lương hưu, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng chết thì thân nhân hoặc tổ chức, cá nhân lo mai táng nộp hồ sơ cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc chết thì thân nhân hoặc tổ chức, cá nhân lo mai táng nộp hồ sơ quy định cho người sử dụng lao động.
Bước 2:
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ thân nhân của người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc chết, người sử dụng lao động có trách nhiệm nộp hồ sơ cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
Bước 3:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết.
Trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
(2) Cách thức thực hiện: Trực tiếp, trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính.
(3) Thành phần, số lượng hồ sơ
(3.1) Thành phần hồ sơ
- Sổ bảo hiểm xã hội, trừ trường hợp người đang hưởng lương hưu, trợ cấp hằng tháng;
- Bản sao giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử hoặc bản sao giấy báo tử hoặc bản sao quyết định của Tòa án tuyên bố là đã chết;
- Tờ khai của thân nhân, cá nhân lo mai táng.
Trường hợp người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam chết tại nước ngoài thì bản sao giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử hoặc bản sao giấy báo tử hoặc bản sao quyết định của Tòa án tuyên bố là đã chết được thay thế bằng bản dịch tiếng Việt được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực các giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền ở nước ngoài cấp thể hiện thông tin về người lao động là công dân nước ngoài chết (họ và tên, thời điểm chết, nơi chết).
(3.2) Số lượng hồ sơ: Không quy định
(4) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
(5) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Thân nhân của người đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội, người đang tham gia bảo hiểm tự nguyện, người đang hưởng hoặc đang tạm dừng hưởng lương hưu, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng chết.
(6) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan bảo hiểm xã hội theo phân cấp của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
(7) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định về việc hưởng trợ cấp mai táng.
(8) Lệ phí: Không.
(9) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Theo quy định của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
(10) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Những người sau đây khi chết thì tổ chức, cá nhân lo mai táng được nhận một lần trợ cấp mai táng gồm:
- Người lao động là công dân Việt Nam và người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 12 tháng trở lên;
- Người lao động là công dân Việt Nam có tổng thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện từ đủ 60 tháng trở lên nếu thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc dưới 12 tháng.
- Người lao động là công dân Việt Nam chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động;
- Người đang hưởng hoặc đang tạm dừng hưởng lương hưu; người đang hưởng hoặc đang tạm dừng hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng đã nghỉ việc.
Mức hỗ trợ chi phí mai táng đối với các đối tượng đang hưởng trợ cấp hưu trí xã hội hoặc người đã có văn bản đề nghị hưởng trợ cấp hưu trí xã hội, tối thiểu bằng 20 lần mức chuẩn quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 20/2021/NĐ-CP (sửa đổi bởi Nghị định 76/2024/NĐ-CP), với mức chuẩn trợ giúp xã hội đang áp dụng hiện nay là 500.000 đồng/tháng.
Mức hỗ trợ chi phí mai táng (tối thiểu) = 20 x 500.000 đồng = 10.000.000 đồng |
Trường hợp đối tượng được hỗ trợ chi phí mai táng quy định tại nhiều văn bản khác nhau với các mức khác nhau thì chỉ được hưởng một mức cao nhất.
Tùy theo khả năng cân đối của ngân sách, tốc độ tăng giá tiêu dùng và tình hình đời sống của đối tượng bảo trợ xã hội, cơ quan có thẩm quyền xem xét, điều chỉnh tăng mức chuẩn trợ giúp xã hội cho phù hợp; bảo đảm tương quan chính sách đối với các đối tượng khác.
(khoản 2 Điều 11 Nghị định 20/2021/NĐ-CP)