Từ 4/11/2025 bổ sung môn tin học bắt buộc trong chương trình dự bị đại học (Hình từ Internet)
Tại Phụ lục Thông tư 20/2025/TT-BGDĐT, một số nội dung đối với môn tin học trong chương trình dự bị đại học như sau:
(1) Đặc điểm môn học
Giáo dục tin học đóng vai trò chủ đạo trong việc chuẩn bị cho học sinh khả năng tìm kiếm, tiếp nhận, mở rộng tri thức và sáng tạo trong thời đại cách mạng công nghiệp lần thứ tư và toàn cầu hoá. Tin học có ảnh hưởng lớn đến cách sống, cách suy nghĩ và hành động của con người, là công cụ hiệu quả hỗ trợ biến việc học thành tự học suốt đời.
Môn Tin học giúp học sinh thích ứng và hoà nhập được với xã hội hiện đại, hình thành và phát triển cho học sinh năng lực tin học để học tập, làm việc và nâng cao chất lượng cuộc sống, đóng góp vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Nội dung môn Tin học phát triển ba mạch kiến thức hoà quyện: Học vấn số hoá phổ thông (DL), Công nghệ thông tin và truyền thông (ICT), Khoa học máy tính (CS) và được phân chia theo hai giai đoạn.
(2) Mục tiêu chương trình
Giúp cho học sinh hệ Dự bị đại học ôn tập, củng cố, hệ thống kiến thức cơ bản và rèn kĩ năng vận dụng kiến thức vào việc giải quyết các bài toán trong chương trình giáo dục phổ thông.
Trang bị, củng cố cho hoc sinh dự bị đại học nền tảng kiến thức cần thiết tạo điều kiện thuận lợi cho việc tiếp tục học tại các trường đại học, cao đẳng.
Tiếp tục củng cố, phát triển những năng lực và phẩm chất được hình thành từ cấp trung học phổ thông.
(3) Yêu cầu cần đạt
Chương trình môn Tin học góp phần thực hiện các yêu cầu cần đạt về phẩm chất chủ yếu và năng lực chung theo các mức độ phù hợp với môn học, cấp học đã được quy định trong Chương trình Giáo dục phổ thông tổng thể.
(4) Một số chủ đề trong chương trình dự bị đại học
STT |
Chủ đề |
Thời lượng |
PHẦN A. TIN HỌC CƠ BẢN |
84 tiết |
|
1 |
Chủ đề 1A (12A) Giới thiệu trí tuệ nhân tạo |
|
2 |
Chủ đề 2A (12B) Kết nối mạng |
|
3 |
Chủ đề 3A (12D). Đạo đức, pháp luật và văn hoá trong môi trường số |
|
4 |
Chủ đề 4A. Tin học ứng dụng theo định hướng Tin học văn phòng |
|
PHẦN B. CÁC CHỦ ĐỀ CỐT LÕI |
112 tiết |
|
1 |
Chủ đề 1B (11F) Giới thiệu cơ sở dữ liệu |
|
2 |
Chủ đề 2B (11Fcs) Thực hành tạo và khai thác cơ sở dữ liệu |
|
3 |
Chủ đề 3B (11FCS) Kĩ thuật lập trình |
|
4 |
Chủ đề 4B (12F) Tạo trang Web |
|
5 |
Chủ đề 5B (12EICT) Thực hành sử dụng phần mềm tạo trang Web |
|
6 |
Chủ đề 6B (12FCS) Giới thiệu học máy và khoa học dữ liệu |
|
7 |
Chủ đề 7B (12G) Hướng nghiệp với Tin học |
|
PHẦN C. CÁC CHỦ ĐỀ TỰ CHỌN (LỰA CHỌN 1 TRONG 2 ĐỊNH HƯỚNG ICT HOẶC CS) |
56 tiết |
|
|
Định hướng ICT |
|
1 |
Chủ đề 1C. Thực hành sử dụng phần mềm vẽ trang trí |
|
2 |
Chủ đề 2C. Thực hành phần mềm vẽ trang trí |
|
3 |
Chủ đề 3C. Thực hành sử dụng phần mềm chỉnh sửa ảnh |
|
4 |
Chủ đề 4C. Thực hành sử dụng phần mềm quản lí dự án |
|
|
Định hướng CS |
|
1 |
Chủ đề 5C. Thực hành bảo vệ dữ liệu, cài đặt và gỡ bỏ phần mềm |
|
2 |
Chủ đề 6C. Thực hành robot giáo dục |
(5) Hướng dẫn thực hiện chương trình
(i) Thời lượng
* Đối với các tổ hợp môn không có môn Tin học (3 tiết/tuần)
- Phần A. Tin học cơ bản: 3 tiết x 28 tuần = 84 tiết
* Đối với các tổ hợp môn có Tin học (9 tiết/tuần)
- Phần A. Tin học cơ bản: 3 tiết x 28 tuần = 84 tiết
- Phần B. Các chủ đề cốt lõi: 4 tiết x 28 tuần = 112
- Phần C. Các chủ đề tự chọn (định hướng CS/ICT): 2 tiết x 28 tuần = 56 tiết:
(ii) Thứ tự dạy học các chủ đề
Khi dạy học, các trường tự sắp xếp thứ tự các chủ đề sao cho hợp lí, không nhất thiết phải thực hiện theo đúng thứ tự các chủ đề nêu trong mục IV.
(iii) Thiết bị dạy học
Thực hiện danh mục thiết bị dạy học cấp trung học phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; khuyến khích giáo viên tự làm các thiết bị dạy học.
(iv) Thiết bị dạy học
* Thiết bị phục vụ giáo viên dạy học: máy tính cá nhân, máy chiếu, màn hình chiếu.
* Thiết bị phục vụ học sinh thực hành
- Máy tính
+ Số lượng máy tính trong giờ thực hành: 1 máy tính/1 học sinh.
+ Cấu hình máy tính: Phải đáp ứng cài đặt được các hệ điều hành và phần mềm thông dụng. Các máy tính phải được kết nối mạng LAN và Internet, có trang bị những thiết bị phục vụ thực hành như loa, tai nghe, micro, camera,…
+ Phần mềm: Các máy tính cần được cài đặt hệ điều hành và các phần mềm ứng dụng thuộc loại có bản quyền, mã nguồn mở hoặc miễn phí.
- Các thiết bị khác:
+ Thiết bị mạng bao gồm Switch, Modem, Access Point, cáp mạng, dây mạng dùng để kết nối mạng LAN và Internet cho các máy tính, phục vụ học sinh thực hành các bài học về thiết bị số và thiết kế mạng.
+ Máy chiếu và màn hình.
* Phòng thực hành máy tính
Phòng thực hành phải có đủ diện tích để sắp xếp thiết bị; có máy tính, máy chiếu, màn hình, máy in; có máy tính dùng làm server để lưu trữ các học liệu điện tử, cài đặt các phần mềm quản lí học tập, phần mềm quản lí nhà trường và phần mềm tường lửa; có nội quy phòng thực hành,...
Xem thêm chi tiết tại Thông tư 20/2025/TT-BGDĐT có hiệu lực từ 4/11/2025.