Cục thuế hướng dẫn về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công văn 4037/CT-CS (Hình từ internet)
![]() |
Công văn 4037/CT-CS |
Cục Thuế nhận được Công văn 20597/CCTKV01-TTKT3 ngày 10/6/2025 của Chi cục Thuế khu vực 1 (nay là Thuế Thành phố Hà Nội) về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp.
Về vấn đề này, Cục Thuế có ban hành Công văn 4037/CT-CS hướng dẫn về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp ý kiến như sau:
Tại Khoản 2 Điều 38 Nghị định 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy định:
"Điều 38. Cơ sở kinh doanh đầu tư xây dựng dây chuyền sản xuất mới, mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ, cải thiện môi trường sinh thái, nâng cao năng lực sản xuất được miễn, giảm thuế cho phần thu nhập tăng thêm do đầu tư này mang lại như sau:
2. Được miễn (01 năm và giảm 50% số thuế phải nộp cho 04 năm tiếp theo đổi với dự án đầu tư thuộc ngành nghề, lĩnh vực quy định tại Danh mục A Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này",
Tại Khoản 12, Mục IV, Danh mục A Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy định:
"12. Đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao. Đầu tư sản xuất, chế biển, dịch vụ công nghệ cao trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu công nghiệp nhỏ và vừa, cụm công nghiệp"
- Tại Khoản 2 Điều 36 Nghị định 24/2007/NĐ-CP ngày 14/2/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2003 quy dinh:
"Điều 36. Cơ sở kinh doanh đang hoạt động có đầu tư xây dựng dây chuyền sản xuất mới, mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ, cải thiện môi trường sinh thái, nâng cao năng lực sản xuất thì được miễn, giảm thuế cho phần thu nhập tăng thêm do đầu tư này mang lại như sau:
....
2. Được miễn 01 năm và giảm 50% số thuế phải nộp cho 04 năm tiếp theo đối với dự án đầu tư vào ngành nghề, lĩnh vực thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư hoặc thực hiện tại địa bàn thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn".
Đề nghị Thuế Thành phố Hà Nội căn cứ quy định tại văn bản quy phạm pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp, tỉnh hình thực tế của doanh nghiệp để xác định nghĩa vụ thuế theo quy định.
Căn cứ Điều 18 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025 có quy định về các điều kiện áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm:
- Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp quy định tại các điều 13, 14 và 15 của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025 áp dụng đối với doanh nghiệp thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ và nộp thuế theo phương pháp kê khai.
Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo diện dự án đầu tư mới (bao gồm cả dự án đầu tư thuộc điểm g khoản 2 Điều 12 của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025) quy định tại Điều 13, Điều 14 của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025 không áp dụng đối với các trường hợp sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, chuyển đổi chủ sở hữu, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp và trường hợp khác do Chính phủ quy định.
- Doanh nghiệp phải hạch toán riêng thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh được ưu đãi thuế quy định tại các điều 4, 13, 14 và 15 của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025 với thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh không được ưu đãi thuế; trường hợp không hạch toán riêng được thì thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh được ưu đãi thuế được xác định theo tỷ lệ giữa doanh thu hoặc chi phí của hoạt động sản xuất, kinh doanh được ưu đãi thuế trên tổng doanh thu hoặc tổng chi phí của doanh nghiệp.
- Thuế suất 15% và 17% quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 10 của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025 và quy định về ưu đãi thuế tại các điều 4, 13, 14 và 15 của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025 không áp dụng đối với:
+ Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng quyền góp vốn; thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, trừ thu nhập từ đầu tư xây dựng nhà ở xã hội quy định tại điểm s khoản 2 Điều 12 của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025; thu nhập từ chuyển nhượng dự án đầu tư (trừ chuyển nhượng dự án chế biến khoáng sản), chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản; thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh ở ngoài Việt Nam;
+ Thu nhập từ hoạt động tìm kiếm, thăm dò và khai thác dầu khí, tài nguyên quý hiếm khác và thu nhập từ hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản;
+ Thu nhập từ sản xuất, kinh doanh trò chơi điện tử trên mạng; thu nhập từ sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt, trừ dự án sản xuất, lắp ráp ô tô, máy bay, trực thăng, tàu lượn, du thuyền, lọc hóa dầu;
+ Trường hợp đặc thù theo quy định của Chính phủ.
- Thuế suất 15% và 17% quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 10 của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025 không áp dụng đối với doanh nghiệp là công ty con hoặc công ty có quan hệ liên kết mà doanh nghiệp trong quan hệ liên kết không phải là doanh nghiệp đáp ứng điều kiện áp dụng thuế suất quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 10 của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025.
- Trường hợp doanh nghiệp không đáp ứng điều kiện ưu đãi thuế thì cơ quan có thẩm quyền thực hiện truy thu thuế và xử phạt vi phạm theo quy định của pháp luật.
- Chính phủ quy định chi tiết khoản 5 Điều 18 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025. Bộ Tài chính quy định thủ tục, hồ sơ được hưởng ưu đãi thuế quy định tại các điều 4, 13, 14 và 15 của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025.