Mức đóng thuế thu nhập cá nhân 2025 từ tiền lương tiền công

26/09/2025 13:40 PM

Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin chi tiết về mức đóng thuế thu nhập cá nhân 2025 từ tiền lương tiền công.

Mức đóng thuế thu nhập cá nhân 2025 từ tiền lương tiền công (Hình từ internet)

1. Mức đóng thuế thu nhập cá nhân 2025 từ tiền lương tiền công

Thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công là tổng thu nhập chịu thuế trừ đi những khoản không tính thuế, khoản được miễn (nếu có). Theo đó, căn cứ theo Điều 7 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định mức đóng thuế thu nhập cá nhân 2025 từ tiền lương, tiền công như sau:

Mức thuế TNCN phải đóng đối với người có thu nhập từ tiền lương, tiền công được tính theo lũy tiến từng phần. Nói cách khác, thu nhập tính thuế càng cao thì số thuế phải nộp càng cao (thuế suất càng cao). Cụ thể gồm 07 bậc thuế:

Bậc thuế

Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng)

Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng)

Thuế suất (%)

1

Đến 60

Đến 5

5

2

Trên 60 đến 120

Trên 5 đến 10

10

3

Trên 120 đến 216

Trên 10 đến 18

15

4

Trên 216 đến 384

Trên 18 đến 32

20

5

Trên 384 đến 624

Trên 32 đến 52

25

6

Trên 624 đến 960

Trên 52 đến 80

30

7

Trên 960

Trên 80

35

Theo đó, để tính được đóng thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương tiền công, người nộp thuế thực hiện theo công thức sau: 

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất

Theo đó, để tính được số thuế phải nộp cần phải tính được thu nhập tính thuế và thuế suất, cụ thể:

- Thu nhập tính thuế:

Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Các khoản giảm trừ 

Trong đó,

Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập - Các khoản được miễn 

- Thuế suất: Thuế suất từ tiền lương, tiền công được tính theo bảng nêu trên.

2. Mức lương bao nhiêu phải đóng thuế thu nhập cá nhân năm 2025?

Căn cứ Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 thì đối với cá nhân không có người phụ thuộc khi có tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công là 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm) thì phải nộp thuế thu nhập cá nhân.

Thu nhập trên là thu nhập từ tiền lương, tiền công đã trừ các khoản sau:

- Các khoản đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện, đóng góp từ thiện, khuyến học, nhân đạo.

- Thu nhập được miễn thuế thu nhập cá nhân.

- Các khoản thu nhập không tính thuế như một số khoản phụ cấp, trợ cấp, tiền ăn trưa,…

Đối với các cá nhân có người phụ thuộc sẽ được giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng.

Dưới đây là bảng mức lương phải đóng thuế thu nhập cá nhân tương ứng với số lượng người phụ thuộc mà người nộp thuế có thể tham khảo:

Số người phụ thuộc

Mức lương phải đóng thuế TNCN

0

từ 11 triệu đồng/tháng

1

từ 15,4 triệu đồng/tháng

2

từ 19,8 triệu đồng/tháng

3

từ 24,2 triệu đồng/ tháng

4

từ 28,6 triệu đồng/ tháng

5

từ 33 triệu đồng/ tháng

n

từ 11 triệu đồng + (n x 4,4 triệu đồng)

3. Các khoản phụ cấp, trợ cấp không chịu thuế TNCN 2025

Các khoản phụ cấp, trợ cấp không chịu thuế TNCN được quy định tại điểm b khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 92/2015/TT-BTC) bao gồm: 

- Trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng và trợ cấp một lần theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công.

- Trợ cấp hàng tháng, trợ cấp một lần đối với các đối tượng tham gia kháng chiến, bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế, thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ.

- Phụ cấp quốc phòng, an ninh; các khoản trợ cấp đối với lực lượng vũ trang.

- Phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với những ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm.

- Phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực.

- Trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, mức hưởng chế độ thai sản, mức hưởng dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau thai sản, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng, trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thất nghiệp và các khoản trợ cấp khác theo quy định của Bộ luật Lao động và Luật Bảo hiểm xã hội.

- Trợ cấp đối với các đối tượng được bảo trợ xã hội theo quy định của pháp luật.

- Phụ cấp phục vụ đối với lãnh đạo cấp cao.

- Trợ cấp một lần đối với cá nhân khi chuyển công tác đến vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn, hỗ trợ một lần đối với cán bộ công chức làm công tác về chủ quyền biển đảo theo quy định của pháp luật. Trợ cấp chuyển vùng một lần đối với người nước ngoài đến cư trú tại Việt Nam, người Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài, người Việt Nam cư trú dài hạn ở nước ngoài về Việt Nam làm việc.

- Phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản.

- Phụ cấp đặc thù ngành nghề.

 

Chia sẻ bài viết lên facebook 91

Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079