Lệ phí khi thêm tên vợ/chồng vào sổ đỏ là bao nhiêu?

23/09/2025 18:40 PM

Theo quy định hiện hành lệ phí khi thêm tên vợ/chồng vào sổ đỏ là bao nhiêu?

Lệ phí khi thêm tên vợ/chồng vào sổ đỏ là bao nhiêu? (hình ảnh từ Internet)

Lệ phí khi thêm tên vợ/chồng vào sổ đỏ là bao nhiêu? (hình ảnh từ Internet)

Hồ sơ đề nghị cấp sổ đỏ lần đầu 2025: Có cần kê khai tên vợ trong hồ sơ không?

Tại khoản 4 Điều 135 Luật Đất đai 2024 có quy định về nguyên tắc cấp sổ đỏ lần đầu trong trường hợp quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng như sau:

- Trường hợp quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng thì phải ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, trừ trường hợp vợ và chồng có thỏa thuận ghi tên một người để đứng tên làm đại diện cho vợ và chồng.

- Trường hợp quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng mà Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đã cấp chỉ ghi họ, tên của vợ hoặc chồng thì được cấp đổi sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất để ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng nếu có yêu cầu.

Có được thêm tên vợ/chồng vào sổ đỏ?

Căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 135 Luật Đất đai 2024, trường hợp quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng thì phải ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng vào sổ đỏ, trừ trường hợp vợ và chồng có thỏa thuận ghi tên một người để đứng tên làm đại diện cho vợ và chồng.

Bên cạnh đó, trường hợp sổ đỏ đã cấp chỉ ghi họ, tên của một người vợ hoặc chồng thì được thực hiện thủ tục cấp đổi sổ đỏ để ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng.

Như vậy, trường hợp quyền sử dụng đất là tài sản chung của vợ chồng mà sổ đỏ đã cấp chỉ ghi họ, tên của một người vợ hoặc chồng thì được quyền thêm tên người còn lại vào sổ đỏ thông qua thủ tục cấp đổi.

Lệ phí khi thêm tên vợ/chồng vào sổ đỏ là bao nhiêu?

Căn cứ theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC, lệ phí cấp sổ đỏ là khoản thu mà tổ chức, hộ gia đình, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp sổ đỏ.

Lệ phí cấp sổ đỏ gồm: Cấp sổ đỏ; chứng nhận đăng ký biến động về đất đai; trích lục bản đồ địa chính; văn bản; số liệu hồ sơ địa chính.

Căn cứ điều kiện cụ thể của địa phương, chính sách phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định mức thu lệ phí phù hợp, đảm bảo nguyên tắc: Mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương, phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh cao hơn mức thu tại các khu vực khác; mức thu đối với tổ chức cao hơn mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân.

Theo đó, lệ phí khi thêm tên vợ/chồng vào sổ đỏ (lệ phí cấp đổi sổ đỏ) sẽ do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định dựa trên điều kiện cụ thể của địa phương, chính sách phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, đồng thời đảm bảo nguyên tắc: mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương, phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh cao hơn mức thu tại các khu vực khác; mức thu đối với tổ chức cao hơn mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân.

Như vậy, lệ phí khi thêm tên vợ/chồng vào sổ đỏ sẽ không cố định mà được Hội đồng nhân dân từng tỉnh quy định cụ thể. Để biết chính xác mức lệ phí này tại bất kỳ địa phương nào, cần tham khảo quy định do tỉnh đó ban hành hoặc liên hệ với cơ quan tài nguyên và môi trường tại địa phương để được hướng dẫn chi tiết.

Chia sẻ bài viết lên facebook 132

Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079