Cách ôn thi mẹo lý thuyết bằng lái xe máy A1 năm 2025

24/05/2025 16:25 PM

Bài viết hướng dẫn cách ôn thi mẹo lý thuyết bằng lái xe máy A1 và danh sách giấy phép lái xe của các hạng năm 2025.

Cách ôn thi mẹo lý thuyết bằng lái xe máy A1 năm 2025

Cách ôn thi mẹo lý thuyết bằng lái xe máy A1 năm 2025 (Hình từ internet)

Dưới đây là chi tiết hướng dẫn cách ôn thi mẹo lý thuyết bằng lái xe máy A1 giúp mọi người cách nhận biết một đáp án đúng dễ dàng và nhanh chóng. Tuy nhiên không phải câu hỏi nào cũng sẽ có mẹo để chọn đáp án, có một vài câu hỏi cần phải đọc hiểu đề để trả lời.

Và hơn hết, mẹo này chỉ mang tính chất tham khảo. Thí sinh nên đọc hiểu từng nội dung, từng biển báo giao thông để khi lưu thông trên đường đúng theo quy định của pháp luật.

Hãy là một người tham gia giao thông văn minh và thượng tôn pháp luật.

Quy định về Đề thi lý thuyết bằng lái xe hạng A1 từ 01/01/2025

Đề thi lý thuyết bằng lái xe hạng A1 từ 01/01/2025 được quy định tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Thông tư 35/2024/TT-BGTVT và Điều 17 Thông tư 35/2024/TT-BGTVT như sau:

- Sát hạch lý thuyết sẽ thực hiện trên máy vi tính. Nội dung sát hạch đối với bằng lái xe hạng A, A1: gồm các câu hỏi liên quan đến quy định của pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ, kỹ thuật lái xe.

- Thời gian làm bài là 19 phút.

- Đề thi được thiết kế dưới dạng 25 câu hỏi trắc nghiệm, trong đó: có 24 câu hỏi được tính 01 điểm mỗi câu và có 01 câu nếu lựa chọn đáp án sai được tính là điểm liệt; mỗi câu có từ 02 đến 04 ý trả lời, thí sinh đọc đề bài và lựa chọn ra đáp án đúng nhất.

Trường hợp bị điểm liệt trong bài thi thì không đạt nội dung sát hạch Lý thuyết.

- Điểm đạt yêu cầu đối với phần thi lý thuyết như sau:

+ Điểm đạt yêu cầu đối với hạng A: từ 23/25 điểm trở lên.

+ Điểm đạt yêu cầu đối với hạng A1: Từ 21/25 điểm trở lên;

Cách ôn thi mẹo lý thuyết bằng lái xe máy A1 năm 2025

*Cách giải 100 câu hỏi về khái niệm và quy tắc giao thông (tóm tắt mẹo nhận biết đáp án):

- Những câu hỏi trong đáp án có từ “Bị nghiêm cấm”, “Không được” thì chọn luôn đáp án đó không cần suy nghĩ.

- Những câu hỏi mà trong đáp án có từ “ UBND cấp tỉnh”, “ Cơ quan, tổ chức, cá nhân” thì chọn luôn đáp án đó.

- Câu hỏi về khái niệm “Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ” chọn đáp án Không xuất hiện “xe cho người khuyết tật”

- Câu hỏi về khái niệm “Phương tiện giao thông thô sơ đường bộ” chọn đáp án xuất hiện “xe cho người khuyết tật” nhưng Không xuất hiện “ xe gắn máy”

- Câu hỏi có từ tham gia năm trong ngoặc kép ví dụ “Phương tiện tham gia….” thì chọn cả 2 ý. Ví dụ đáp án 3. Cả ý 1 và ý 2

- Câu hỏi về người điều khiển giao thông chọn đáp án có xuất hiện Cảnh sát giao thông

- Khái niệm về “Dừng xe” – đứng yên tạm thời giới hạn thời gian, “Đỗ xe” – không giới hạn về thời gian.

- Câu hỏi về độ tuổi lái xe:

+ Từ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi lái được xe gắn máy có dung tích xi lanh < 50cm3;

+ Từ 18 tuổi trở lên lái được mô tô, xe máy có dung tích xi lanh 50cm3 trở lên.

- Câu hỏi về cấp hạng bằng:

+ Bằng lái xe A1 lái được xe mô tô 2 bánh từ 50cm3 đến dưới 175cm3 và cả xe mô tô 3 bánh cho người khuyết tật.

+ Còn xe mô tô trên 175cm3 thì bạn phải học bằng A2.

- Câu hỏi về nhường phương tiện nào đi trước: Ưu tiên đáp án “nhường cho phương tiện đường sắt”, “người đi bộ đang đi trên phần đường ưu tiên người đi bộ”“xe đang đi trên đường chính”.

- Câu hỏi về Vòng xuyến:

+ Nếu “có báo hiệu đi theo vòng xuyến” nhường bên tay trái,

+ Nếu “không có dấu hiệu đi theo vòng xuyến” nhường bên tay phải.

- Câu hỏi về Đông dân cư:

+ Đề bài không có số: chọn đáp án 2,

+ Đề bài có số: chọn đáp án có từ “xe gắn máy” ở cuối đáp án.

*Cách giải 65 câu về hệ thống biển báo giao thông đường bộ

- Chú ý nguy hiểm (Chú ý cái gì, điều gì sắp đến sẽ được vẽ trong tam giác màu vàng)

- Biển màu đỏ: Cấm (cấm cái gì người ta vẽ trong vòng tròn màu đỏ hoặc vẻ dưới biển phụ)

+ 2 bánh: Vẽ xe nào cấm loại xe đó (xe đạp, xe gắn máy, xe moto)

+ 4 bánh: Khi vẽ xe nào, không những xe đó bị cấm mà các loại xe lớn hơn cũng bị cấm luôn.

+ Mô tô 3 bánh: Cấm mô tô 2 bánh cấm luôn 3 bánh, cấm du lịch cấm luôn 3 bánh.

- Biển màu xanh: Cho đi

+ Vòng tròn: hiệu lệnh, hướng đi bắt buộc phải theo

+ Hình vuông, chữ nhật: Biển chỉ dẫn

+ Lưu ý biển hình vuông màu xanh có 2 mũi tên vòng về bên trái: Chỉ dẫn nơi quay đầu xe, chỉ quay đầu xe nhưng không được rẽ trái.

- Câu hỏi gồm 2 biển báo chữ nhật màu xanh: Chọn đáp án Câu 1

- Câu hỏi gồm 2/3 biển báo hình tròn màu xanh:

Nếu câu hỏi dài 1 hàng: Chọn câu 1

Câu hỏi dài hơn 1 hàng: chọn câu 3

*Cách giải 35 câu về sa hình và kỹ năng xử lý tình huống giao thông

- Thứ tự đi phần sa hình:

+ Thứ 1: Xe nào vào nơi giao nhau đi trước.

+ Thứ 2: Xe ưu tiên đi trước: Quân sự, công an, cứu thương…

+ Thứ 3: Xe nào đi trên đường ưu tiên thì được đi trước.

+ Thứ 4: Xe bên phải không vướng đi trước.

+ Thứ 5: Rẽ phải – Đi thẳng – Rẽ trái.

- Xe con luôn đúng: Tức là xe con là từ khóa, xe con luôn chấp hành đúng quy tắc giao thông.

Ví dụ:

Khi đề bài hỏi xe nào được quyền đi trước, xe nào chấp hành đúng luật giao thông => Chọn đáp án có xe con.

Khi đề bài hỏi xe nào vi phạm quy tắc giao thông => Chọn đáp án không có xe con (Vì xe con luôn đúng).

- Trong phần sa hình, câu nào xuất hiện hình CSGT hoặc vòng tròn hoặc vòng xuyến: Thì chọn đáp án số 3.

- Đếm số xe: Trong phần sa hình , trong hình chỉ có mỗi xe không, không có biển, không có đèn gì cả, thì đếm số xe chọn đáp án: Có 3 xe chọn đáp án 3, 4 xe chọn đáp án 4.

- Có mũi tên màu đỏ: Đếm ngã – 1 => ra đáp án. (Có 3 ngã thì đáp án 2, có 4 ngã thì đáp án 3).

- Có chữ Xe con (E) và “Xe xích lô”: chọn đáp án đúng luôn.

Danh sách giấy phép lái xe của các hạng năm 2025

Căn cứ Điều 57 Luật trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định giấy phép lái xe bao gồm các hạng sau đây:

- Hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11kW;

- Hạng A cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh trên 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện trên 11kW và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;

- Hạng B1 cấp cho người lái xe mô tô ba bánh và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;

- Hạng B cấp cho người lái xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500kg; các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750kg;

- Hạng C1 cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 3.500kg đến 7.500kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B;

- Hạng C cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 7.500kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B và hạng C1;

- Hạng D1 cấp cho người lái xe ô tô chở người trên 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C;

- Hạng D2 cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1;

- Hạng D cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô chở người giường nằm; các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1, D2;

- Hạng BE cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;

- Hạng C1E cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750kg;

- Hạng CE cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750kg; xe ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc;

- Hạng D1E cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750kg;

- Hạng D2E cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;

- Hạng DE cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750kg; xe ô tô chở khách nối toa.

Chia sẻ bài viết lên facebook 14

Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079