Quy định về phù hiệu Công an nhân dân

05/08/2022 09:51 AM

“Xin hỏi hiện nay trang phục và phù hiệu của Công an nhân dân được quy định thế nào?” câu hỏi từ anh Duy Mạnh (Sóc Trăng)

Quy định về phù hiệu Công an nhân dân

Quy định về phù hiệu Công an nhân dân

Đối với vấn đề này THƯ VIỆN PHÁP LUẬT trả lời như sau:

1. Vị trí, chức năng Công an nhân dân

Vị trí của Công an nhân dân

Công an nhân dân là lực lượng nòng cốt của lực lượng vũ trang nhân dân trong sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội của Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Công an nhân dân gồm: lực lượng An ninh nhân dân và lực lượng Cảnh sát nhân dân.

Chức năng của Công an nhân dân

Công an nhân dân có chức năng tham mưu cho Đảng, Nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội; thực hiện thống nhất quản lý về bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội; đấu tranh phòng, chống âm mưu, hoạt động của các thế lực thù địch, các loại tội phạm và các vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.

(Điều 3 Nghị định 160/2007/NĐ-CP sửa đổi bởi Nghị định 29/2016/NĐ-CP)

2. Phù hiệu Công an nhân dân

2.1. Cách thức mang phù hiệu Công an nhân dân

- Đối với trang phục thường dùng:

Khi mang cấp hiệu trên vai áo, sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ, học viên Công an nhân dân phải đeo phù hiệu màu đỏ ở cổ áo, giữa nền phù hiệu gắn Công an hiệu đường kính 18 mm.

Riêng cấp tướng phù hiệu viền 3 cạnh màu vàng.

- Đối với trang phục lễ phục:

Khi mang cấp hiệu trên vai áo, sĩ quan Công an nhân dân phải đeo cành tùng đơn màu vàng ở cổ áo.

Cấp tướng có thêm một ngôi sao 5 cánh màu vàng trong lòng cành tùng.

(Điều 4 Nghị định 160/2007/NĐ-CP sửa đổi bởi Nghị định 29/2016/NĐ-CP)

2.2. Quy định về phù hiệu kết hợp với cấp hiệu của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ và học viên Công an nhân dân

Phù hiệu kết hợp với cấp hiệu hình bình hành, nền bằng vải màu đỏ, kích thước cạnh 55 x 32 (mm); trên nền phù hiệu có Công an hiệu đường kính 18 mm; trên nền phù hiệu có vạch và sao 5 cánh đường kính 13 mm như sau:

*Phù hiệu kết hợp cấp hiệu sĩ quan

- Số lượng, màu sắc của sao gắn trên nền phù hiệu kết hợp với cấp hiệu của từng cấp bậc hàm sĩ quan như số lượng, màu sắc của sao gắn trên nền cấp hiệu quy định tại điểm c khoản 1 Điều 3 Nghị định 160/2007/NĐ-CP

- Phù hiệu kết hợp với cấp hiệu của sĩ quan cấp tướng không có vạch, ba cạnh nền viền màu vàng. 

- Phù hiệu kết hợp với cấp hiệu của sĩ quan cấp tá, cấp uý vạch bằng kim loại, rộng 2 mm, dài 30 mm gắn dọc theo nền phù hiệu; 

Cấp tá hai vạch, cấp uý một vạch; 

Sĩ quan nghiệp vụ cấp tá vạch màu vàng, sĩ quan nghiệp vụ cấp uý vạch màu vàng; 

Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật vạch màu xanh thẫm; 

Sao năm cánh gắn phía trên vạch. Sao được bố trí như sau:

+ Thiếu uý, Thiếu tá, Thiếu tướng một sao xếp giữa.

+ Trung uý, Trung tá, Trung tướng hai sao xếp ngang.

+ Thượng uý, Thượng tá, Thượng tướng một sao xếp trên, hai sao xếp dưới.

+ Đại uý, Đại tá, Đại tướng hai sao xếp trên, hai sao xếp dưới.

*Phù hiệu kết hợp cấp hiệu hạ sĩ quan

Vạch bằng vải, rộng 6 mm chạy dọc chính giữa nền phù hiệu, sao 5 cánh màu vàng gắn dọc theo vạch; 

Hạ sĩ quan nghiệp vụ và hạ sĩ quan phục vụ có thời hạn vạch màu vàng, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật vạch màu xanh thẫm.

- Hạ sĩ: 1 sao.

- Trung sĩ: 2 sao.

- Thượng sĩ: 3 sao.

*Phù hiệu kết hợp cấp hiệu chiến sĩ

- Binh nhì: 1 sao màu vàng ở chính giữa phù hiệu.

- Binh nhất: 2 sao màu vàng xếp dọc theo phù hiệu.

*Phù hiệu kết hợp cấp hiệu học viên

Vạch bằng vải, màu vàng, rộng 6 mm chạy dọc giữa nền phù hiệu. Phù hiệu học viên đại học bốn cạnh có viền lé màu xanh; học viên trung học, sơ học không có viền lé.

(Điều 5 Nghị định 160/2007/NĐ-CP sửa đổi bởi Nghị định 29/2016/NĐ-CP)

3. Trang phục lực lượng Công an nhân dân

Trang phục của lực lượng Công an nhân dân gồm:

- Lễ phục;

- Trang phục thường dùng;

- Trang phục chiến đấu;

- Trang phục hoá trang nghiệp vụ;

- Trang phục nghi lễ.

(Điều 6 Nghị định 160/2007/NĐ-CP sửa đổi bởi Nghị định 29/2016/NĐ-CP)

4. Quy định về quản lý, sử dụng phù hiệu Công an nhân dân

- Công an hiệu, cấp hiệu, phù hiệu và trang phục của lực lượng Công an nhân dân chỉ dành riêng cho sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ và học viên Công an nhân dân sử dụng theo quy định.

- Bộ trưởng Bộ Công an quy định việc sử dụng Công an hiệu, cấp hiệu, phù hiệu và trang phục đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ và học viên thôi phục vụ trong lực lượng Công an nhân dân.

- Nghiêm cấm cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân sản xuất, làm giả, tàng trữ, đổi, mua, bán, sử dụng trái phép Cờ truyền thống, Công an hiệu, cấp hiệu, phù hiệu, trang phục Công an nhân dân. Trường hợp vi phạm thì tùy tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật

(Điều 7 Nghị định 160/2007/NĐ-CP sửa đổi bởi Nghị định 29/2016/NĐ-CP)

Ngọc Nhi

Chia sẻ bài viết lên facebook 18,107

Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079