Lương đóng bảo hiểm thất nghiệp tối đa năm 2023

14/11/2022 11:00 AM

Quốc hội vừa quyết định tăng lương cơ sở, vậy lương đóng bảo hiểm thất nghiệp tối đa năm 2023 là bao nhiêu?

Lương đóng bảo hiểm thất nghiệp tối đa năm 2023

Lương đóng bảo hiểm thất nghiệp tối đa năm 2023

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Tiền lương đóng bảo hiểm thất nghiệp

- Đối với người lao động thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định:

Người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định thì tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp là tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc thực hiện theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội, cụ thể:

+ Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội là tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm và các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề (nếu có).

+ Đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn thì tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội là mức lương cơ sở.

- Đối với người lao động thực hiện chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định:

Người lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định thì tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp là tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc thực hiện theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội, cụ thể:

Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội là mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác theo quy định của pháp luật về lao động.

(Điều 58 Luật Việc làm 2013, Điều 89 Luật Bảo hiểm xã hội 2014)

2. Lương đóng bảo hiểm thất nghiệp tối đa năm 2023

2.1. Lương đóng bảo hiểm thất nghiệp tối đa từ 01/01/2023 đến 30/6/2023

- Đối với người lao động thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định:

Theo khoản 1 Điều 58 Luật Việc làm 2013, trường hợp mức tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp cao hơn hai mươi tháng lương cơ sở thì mức tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp bằng hai mươi tháng lương cơ sở tại thời điểm đóng bảo hiểm thất nghiệp.

Mức lương cơ sở hiện hành là 1.490.000 đồng (theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP)

Như vậy, tiền lương đóng bảo hiểm thất nghiệp tối đa là 29.800.000 đồng.

- Đối với người lao động thực hiện chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định:

Theo khoản 2 Điều 58 Luật Việc làm 2013, trường hợp mức tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp cao hơn hai mươi tháng lương tối thiểu vùng thì mức tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp bằng hai mươi tháng lương tối thiểu vùng theo quy định của Bộ luật lao động tại thời điểm đóng bảo hiểm thất nghiệp.

Mức lương tối thiểu vùng hiện nay được quy định tại Nghị định 38/2022/NĐ-CP.

Như vậy, tiền lương đóng bảo hiểm thất nghiệp tối đa như sau:

 

Mức lương tối thiểu vùng

Tiền lương đóng bảo hiểm thất nghiệp tối đa

Vùng I

4.680.000

93.600.000

Vùng II

4.160.000

83.200.000

Vùng III

3.640.000

72.800.000

Vùng IV

3.250.000

65.000.000

2.2. Lương đóng bảo hiểm thất nghiệp tối đa từ 01/7/2023

- Đối với người lao động thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định:

Theo khoản 1 Điều 58 Luật Việc làm 2013, trường hợp mức tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp cao hơn hai mươi tháng lương cơ sở thì mức tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp bằng hai mươi tháng lương cơ sở tại thời điểm đóng bảo hiểm thất nghiệp.

Ngày 11/11/2022, Quốc hội thông qua Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023. Theo đó, tăng lương cơ sở lên 1.800.000 triệu đồng/tháng.

Như vậy, tiền lương đóng bảo hiểm thất nghiệp tối đa là 36.000.000 đồng.

- Đối với người lao động thực hiện chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định:

Theo khoản 2 Điều 58 Luật Việc làm 2013, trường hợp mức tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp cao hơn hai mươi tháng lương tối thiểu vùng thì mức tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp bằng hai mươi tháng lương tối thiểu vùng theo quy định của Bộ luật lao động tại thời điểm đóng bảo hiểm thất nghiệp.

Mức lương tối thiểu vùng hiện nay được quy định tại Nghị định 38/2022/NĐ-CP.

Như vậy, tiền lương đóng bảo hiểm thất nghiệp tối đa như sau:

 

Mức lương tối thiểu vùng

Tiền lương đóng bảo hiểm thất nghiệp tối đa

Vùng I

4.680.000

93.600.000

Vùng II

4.160.000

83.200.000

Vùng III

3.640.000

72.800.000

Vùng IV

3.250.000

65.000.000

>>> Xem thêm: Hướng dẫn cách tra cứu bảo hiểm thất nghiệp năm 2022? Đối tượng nào phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp?

Đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện có được nhận bảo hiểm thất nghiệp không? Khi đi làm ở công ty thì phải đóng bao nhiêu % cho bảo hiểm thất nghiệp?

Người lao động thất nghiệp đóng bảo hiểm thất nghiệp bao lâu thì mới được hỗ trợ học nghề?

Diễm My

Chia sẻ bài viết lên facebook 114,172

Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079