Tuổi nghỉ hưu của sĩ quan quân đội năm 2023

04/02/2023 10:05 AM

Tôi muốn hỏi độ tuổi nghỉ hưu của sĩ quan quân đội năm 2023 là bao nhiêu tuổi theo quy định hiện hành? - Mai Anh (Long An)

Tuổi nghỉ hưu của sĩ quan quân đội năm 2023

Tuổi nghỉ hưu của sĩ quan quân đội năm 2023

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Điều kiện nghỉ hưu của sĩ quan quân đội năm 2023

Theo Điều 36 Luật Sĩ quan Quân đội Nhân dân Việt Nam 1999 (sửa đổi 2008, 2014), sĩ quan quân đội được nghỉ hưu khi:

(i) Đủ điều kiện theo quy định bảo hiểm xã hội của Nhà nước;

(ii) Trong trường hợp chưa đủ điều kiện nghỉ hưu theo quy định tại (i), quân đội không còn nhu cầu bố trí sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công chức quốc phòng hoặc không chuyển ngành được, nếu nam sĩ quan có đủ 25 năm và nữ sĩ quan có đủ 20 năm phục vụ trong quân đội trở lên thì được nghỉ hưu.

2. Tuổi nghỉ hưu của sĩ quan quân đội năm 2023

2.1. Sĩ quan quân đội nghỉ hưu khi đủ điều kiện theo quy định bảo hiểm xã hội của Nhà nước

* Trường hợp 1

Sĩ quan quân đội có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên thì được hưởng lương hưu khi có tuổi thấp hơn tối đa 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019, trừ trường hợp Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, Luật Công an nhân dân, Luật Cơ yếu, Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng có quy định khác;

Do đó, căn cứ vào bảng lộ trình tuổi nghỉ hưu của người lao động được quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 135/2020/NĐ-CP thì tuổi nghỉ hưu của sĩ quan quân đội trong năm 2023 như sau:

- Đối với nam sĩ quan quân đội thì tuổi nghỉ hưu trong năm 2023 thấp hơn tối đa là 55 tuổi 9 tháng (tính từ tháng 7/1967 đến tháng 3/1968).

- Đối với nữ sĩ quan quân đội thì tuổi nghỉ hưu trong năm 2023 thấp hơn tối đa là 51 tuổi (tính từ tháng 5/1972 đến tháng 12/1972).

* Trường hợp 2

- Sĩ quan quân đội có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên thì được hưởng lương hưu khi có tuổi thấp hơn tối đa 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản 3 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019.

- Có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành hoặc có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021;

Do đó, căn cứ vào bảng lộ trình tuổi nghỉ hưu của người lao động được quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định 135/2020/NĐ-CP thì tuổi nghỉ hưu của sĩ quan quân đội trong năm 2023 như sau:

+ Đối với nam sĩ quan quân đội thì tuổi nghỉ hưu trong năm 2023 thấp hơn tối đa là 50 tuổi 9 tháng (tính từ tháng 7/1967 đến tháng 3/1968).

+ Đối với nữ sĩ quan quân đội thì tuổi nghỉ hưu trong năm 2023 thấp hơn tối đa là 46 tuổi (tính từ tháng 5/1972 đến tháng 12/1972).

* Trường hợp 3

- Sĩ quan quân đội có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên 

- Bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao.

Do đó, trường hợp này thì sẽ được nghỉ hưu nhưng không xem xét tuổi nghỉ hưu.

* Trường hợp 4

- Sĩ quan quân đội có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên;

- Bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên được hưởng lương hưu với mức thấp hơn so với người đủ điều kiện hưởng lương hưu quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều 54 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 khi có tuổi thấp hơn tối đa 10 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019.

Khi đó, căn cứ vào bảng lộ trình tuổi nghỉ hưu của người lao động được quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 135/2020/NĐ-CP thì tuổi nghỉ hưu của sĩ quan quân đội trong năm 2023 như sau:

+ Đối với nam sĩ quan quân đội thì tuổi nghỉ hưu trong năm 2023 thấp hơn tối đa là 50 tuổi 9 tháng (tính từ tháng 7/1967 đến tháng 3/1968).

+ Đối với nữ sĩ quan quân đội thì tuổi nghỉ hưu trong năm 2023 thấp hơn tối đa là 46 tuổi (tính từ tháng 5/1972 đến tháng 12/1972).

* Trường hợp 5

- Sĩ quan quân đội có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên;

- Bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên

- Có đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành

Do đó, trường hợp này thì sẽ được nghỉ hưu nhưng không xem xét tuổi nghỉ hưu.

2.2. Sĩ quan quân đội nghỉ hưu không đủ điều kiện theo quy định bảo hiểm xã hội của Nhà nước

Trong trường hợp chưa đủ điều kiện nghỉ hưu theo bảo hiểm xã hội của Nhà nước, quân đội không còn nhu cầu bố trí sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công chức quốc phòng hoặc không chuyển ngành được, nếu nam sĩ quan có đủ 25 năm và nữ sĩ quan có đủ 20 năm phục vụ trong quân đội trở lên thì được nghỉ hưu.

Theo đó, trường hợp sĩ quan quân đội nghỉ hưu không đủ điều kiện theo quy định bảo hiểm xã hội của Nhà nước thì sẽ không xét về độ tuổi nghỉ hưu

* Căn cứ pháp lý:

- Điều 36 Luật Sĩ quan Quân đội Nhân dân Việt Nam 1999 (sửa đổi 2008, 2014)

- Khoản 2 Điều 54 và Khoản 2 Điều 55 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Bộ luật Lao động 2019)

Chia sẻ bài viết lên facebook 48,319

Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079