Tổng hợp mức phí khai thác và sử dụng nguồn nước năm 2023 (Hình từ Internet)
Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:
Theo Điều 2 Thông tư 01/2022/TT-BTC (sửa đổi tại Thông tư 74/2022/TT-BTC) quy định về đối tượng nộp phí và tổ chức thu phí khai thác và sử dụng nguồn nước như sau:
- Người nộp phí là cơ quan, tổ chức, cá nhân (bao gồm cả hộ gia đình) đề nghị cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung, cấp lại giấy phép tài nguyên nước và hành nghề khoan nước dưới đất.
Người nộp phí thực hiện nộp phí thẩm định khi nộp hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung, cấp lại giấy phép.
- Cục Quản lý tài nguyên nước thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường là tổ chức thu phí quy định tại Thông tư 01/2022/TT-BTC.
Tổng hợp mức phí khai thác và sử dụng nguồn nước theo Biểu mức thu phí khai thác và sử dụng nguồn nước ban hành kèm theo Thông tư 01/2022/TT-BTC như sau:
Số TT |
Tên công việc |
Mức phí (đồng/hồ sơ) |
1 |
Thẩm định đề án thăm dò nước dưới đất |
|
a |
Đề án thăm dò có lưu lượng nước từ 3.000 m3/ngày đêm đến dưới 10.000 m3/ngày đêm |
7.600.000 |
b |
Đề án thăm dò có lưu lượng nước từ 10.000 m3/ngày đêm đến dưới 20.000 m3/ngày đêm |
10.600.000 |
c |
Đề án thăm dò có lưu lượng nước từ 20.000 m3/ngày đêm đến 30.000 m3/ngày đêm |
14.000.000 |
d |
Đề án thăm dò có lưu lượng nước trên 30.000 m3/ngày đêm |
16.400.000 |
2 |
Thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất |
|
a |
Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 3.000 m3/ngày đêm đến dưới 10.000 m3/ngày đêm |
9.400.000 |
b |
Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 10.000 m3/ngày đêm đến dưới 20.000 m3/ngày đêm |
12.000.000 |
c |
Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 20.000 m3/ngày đêm đến 30.000 m3/ngày đêm |
14.400.000 |
d |
Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước trên 30.000 m3/ngày đêm |
17.000.000 |
3 |
Thẩm định báo cáo hiện trạng khai thác nước dưới đất |
|
a |
Báo cáo hiện trạng khai thác nước dưới đất có lưu lượng nước từ 3.000 m3/ngày đêm đến dưới 10.000 m3/ngày đêm |
8.000.000 |
b |
Báo cáo hiện trạng khai thác nước dưới đất có lưu lượng nước từ 10.000 m3/ngày đêm đến dưới 20.000 m3/ngày đêm |
11.200.000 |
c |
Báo cáo hiện trạng khai thác nước dưới đất có lưu lượng nước từ 20.000 m3/ngày đêm đến 30.000 m3/ngày đêm |
15.000.000 |
d |
Báo cáo hiện trạng khai thác nước dưới đất có lưu lượng nước trên 30.000 m3/ngày đêm |
18.400.000 |
4 |
Thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất quy mô lớn |
3.000.000 |
5 |
Thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt |
|
a |
Đề án khai thác, sử dụng nước mặt cho: sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng từ 2 m3/giây đến dưới 10 m3/giây; phát điện với công suất từ 2.000 kw đến dưới 10.000 kw; các mục đích khác với lưu lượng từ 50.000 m3/ngày đêm đến dưới 100.000 m3/ngày đêm |
12.800.000 |
b |
Đề án khai thác, sử dụng nước mặt cho: sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 10 m3/giây đến 50 m3/giây; phát điện với công suất từ 10.000 kw đến 20.000 kw; các mục đích khác với lưu lượng từ 100.000 m3/ngày đêm đến 200.000 m3/ngày đêm |
18.000.000 |
c |
Đề án khai thác, sử dụng nước mặt cho: sản xuất nông nghiệp với lưu lượng trên 50 m3/giây; phát điện với công suất trên 20.000 kw; các mục đích khác với lưu lượng trên 200.000 m3/ngày đêm |
23.400.000 |
d |
Đề án khai thác nước mặt với công trình quan trọng quốc gia |
28.800.000 |
6 |
Thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước biển |
|
a |
Đề án khai thác, sử dụng nước có lưu lượng từ 100.000 m3/ngày đêm đến dưới 500.000 m3/ngày đêm |
12.800.000 |
b |
Đề án khai thác, sử dụng nước có lưu lượng từ 500.000 m3/ngày đêm đến dưới 1.000.000 m3/ngày đêm |
18.000.000 |
c |
Đề án khai thác, sử dụng nước có lưu lượng từ 1.000.000 đến 2.000.000 m3/ngày đêm |
23.400.000 |
d |
Đề án khai thác, sử dụng nước có lưu lượng trên 2.000.000 m3/ngày đêm |
28.800.000 |
7 |
Thẩm định đề án, báo cáo đối với trường hợp đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung, cấp lại do chuyển nhượng giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất, nước mặt |
50% mức thu trên |
8 |
Thẩm định đề án, báo cáo đối với trường hợp đề nghị gia hạn, điều chỉnh giấy phép thăm dò nước dưới đất; thẩm định hồ sơ, điều kiện trong trường hợp gia hạn, điều chỉnh giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất |
30% mức thu trên |
* Ghi chú:
- Tại điểm 5 và điểm 6 Biểu nêu trên: Thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển áp dụng đối với trường hợp chưa có công trình khai thác.
- Tại điểm 7 Biểu nêu trên: Mức thu phí chỉ áp dụng đối với trường hợp đề nghị cấp lại giấy phép do chuyển nhượng công trình khai thác, sử dụng nước dưới đất, nước mặt;
Không áp dụng đối với các trường hợp đề nghị cấp lại giấy phép khác quy định tại khoản 1 Điều 27 Nghị định 201/2013/NĐ-CP.