QCVN 8-2:2011/BYT: Quy định về giới hạn ô nhiễm chì trong thực phẩm

23/10/2023 09:00 AM

Xin cho tôi hỏi QCVN 8-2:2011/BYT là quy chuẩn gì? Giới hạn ô nhiễm chì trong từng loại thực phẩm được quy định như thế nào? – Phương Vy (Cần Thơ)

QCVN 8-2:2011/BYT: Quy định về giới hạn ô nhiễm chì trong thực phẩm

QCVN 8-2:2011/BYT: Quy định về giới hạn ô nhiễm chì trong thực phẩm (Hình từ Internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

QCVN 8-2:2011/BYT là quy chuẩn gì?

QCVN 8-2:2011/BYT là quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với giới hạn ô nhiễm kim loại nặng trong thực phẩm do Ban soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn ô nhiễm hóa học và sinh học biên soạn, Cục An toàn vệ sinh thực phẩm trình duyệt và được ban hành theo Thông tư 02/2011/TT-BYT.

QCVN 8-2:2011/BYT áp dụng đối với các đối tượng sau đây:

- Các tổ chức, cá nhân nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh các sản phẩm thực phẩm có nguy cơ ô nhiễm kim loại nặng.

- Tổ chức, cá nhân có liên quan.

Giới hạn ô nhiễm kim loại nặng trong thực phẩm: mức tối đa (ML-maximum limit) hàm lượng kim loại nặng đó được phép có trong thực phẩm (đơn vị tính: mg/kg hoặc mg/l).

QCVN 8-2:2011/BYT: Quy định về giới hạn ô nhiễm chì trong thực phẩm

Theo khoản 1 Mục II QCVN 8-2:2011/BYT, giới hạn ô nhiễm chì trong thực phẩm được quy định như sau:

TT

Tên thực phẩm

ML

(mg/kg hoặc mg/l)

1

Các sản phẩm sữa dạng bột (tính theo 1000ml sữa pha chuẩn theo hướng dẫn của nhà sản xuất - ready to use)

0,02

2

Các sản phẩm sữa dạng lỏng (sữa tươi nguyên chất thanh trùng, sữa tươi nguyên chất tiệt trùng, sữa tươi thanh trùng, sữa tươi tiệt trùng, sữa tiệt trùng)

0,02

3

Các sản phẩm phomat

0,02

4

Sữa cô đặc (sữa đặc), sữa gầy cô đặc (sữa đặc) có bổ sung chất béo thực vật (tính theo 1000ml sữa pha chuẩn theo hướng dẫn của nhà sản xuất)

0,02

5

Các sản phẩm chất béo từ sữa

0,02

6

Các sản phẩm sữa lên men

0,02

7

Thịt trâu, thịt bò, thịt lợn, thịt cừu, thịt gia cầm

0,1

8

Phụ phẩm của trâu, bò, lợn, gia cầm

0,5

9

Dầu và mỡ động vật

0,1

10

Bơ thực vật, dầu thực vật

0,1

11

Rau họ thập tự (cải) (không bao gồm cải xoăn)

0,3

12

Hành

0,1

13

Rau ăn quả (không bao gồm nấm)

0,1

14

Rau ăn lá (không bao gồm rau bina)

0,3

15

Rau họ đậu

0,2

16

Rau ăn củ và ăn rễ (bao gồm khoai tây đã gọt vỏ)

0,1

17

Nấm

0,3

18

Ngũ cốc

0,2

19

Các loại quả nhiệt đới

0,1

20

Các loại quả mọng

0,2

21

Các loại quả có múi

0,1

22

Các loại quả họ táo, lê

0,1

23

Các loại quả có hạt

0,1

24

Thạch và mứt (mứt quả)

1,0

25

Rau khô, quả khô

2,0

26

Rau, quả đóng hộp

1,0

27

Chè và sản phẩm chè

2,0

28

Cà phê

2,0

29

Cacao và sản phẩm cacao (bao gồm sôcôla)

2,0

30

Gia vị (bao gồm bột cà ri)

2,0

31

Muối ăn

2,0

32

Đường tinh luyện

0,5

33

Mật ong

2,0

34

Thức ăn công thức dành cho trẻ dưới 36 tháng tuổi (chế biến ăn liền theo hướng dẫn của nhà sản xuất - ready to use)

0,02

35

Thực phẩm bổ sung

3,0

36

Nước ép rau, quả (bao gồm necta, uống liền)

0,05

37

Nước khoáng thiên nhiên

0,01

38

Nước uống đóng chai

0,01

39

Rượu vang

0,2

40

Nước chấm

2,0

41

Dấm

0,5

42

Cơ thịt cá

0,3

43

Giáp xác (không bao gồm phần thịt nâu của ghẹ, đầu và ngực của tôm hùm và các loài giáp xác lớn)

0,5

44

Nhuyễn thể hai mảnh vỏ

1,5

45

Nhuyễn thể chân đầu (không bao gồm nội tạng)

1,0

Phương pháp xác định hàm lượng chì trong thực phẩm

Việc xác định hàm lượng chì trong thực phẩm được thực hiện bằng các phương pháp như sau:

- TCVN 7602: 2007 (AOAC 972.25): Thực phẩm. Xác định hàm lượng chì bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử.

- TCVN 7766: 2007 (ISO 6633: 1984): Rau, quả và sản phẩm rau, quả - Xác định hàm lượng chì - Phương pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử không ngọn lửa.

- TCVN 8126: 2009: Thực phẩm. Xác định hàm lượng chì, cadmi, kẽm, đồng và sắt. Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử sau khi đã phân hủy bằng vi sóng.

(Điểm 2.2 khoản 2 Mục III QCVN 8-2:2011/BYT)

Chia sẻ bài viết lên facebook 29,781

Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079