Từ năm 2025, người dân vẫn được thi bằng lái ô tô số tự động (bằng B01) (Hình từ internet)
Theo Thông tư 35/2024/TT-BGTVT thì từ năm 2025, người dân vẫn được thi bằng lái ô tô số tự động, tức hạng B số tự động (có mã số là B01).
Đối với bằng lái ô tô chuyển số tự động (bao gồm cả xe ô tô điện) thì trên bằng lái xe sẽ ghi là: “Cấp cho người chỉ được điều khiển xe ô tô chuyển số tự động (bao gồm cả xe ô tô điện)”.
Giấy phép lái xe hạng B cấp cho người lái xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg; các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg. |
Căn cứ pháp lý: Điểm đ khoản 1 Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024; Phụ lục XXIV Thông tư 35/2024/TT-BGTVT
SỐ TT |
NỘI DUNG |
ĐƠN VỊ TÍNH |
HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE |
|
Hạng B |
||||
Học xe chuyển số tự động (bao gồm cả xe ô tô điện) |
Học xe chuyển số cơ khí (số sàn) |
|||
I. Đào tạo lý thuyết |
giờ |
136 |
152 |
|
1 |
Pháp luật về giao thông đường bộ |
giờ |
90 |
90 |
2 |
Cấu tạo và sửa chữa thông thường |
giờ |
8 |
18 |
3 |
Đạo đức, văn hóa giao thông và phòng chống tác hại của rượu, bia khi tham gia giao thông |
giờ |
10 |
16 |
Kỹ năng phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ |
giờ |
4 |
4 |
|
4 |
Kỹ thuật lái xe |
giờ |
20 |
20 |
5 |
Học phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông |
giờ |
4 |
4 |
II. Đào tạo thực hành |
giờ |
67 |
83 |
|
1 |
Thời gian học thực hành lái xe trên sân tập lái của 01 học viên |
giờ |
41 |
41 |
2 |
Thời gian thực hành lái xe trên đường giao thông của 01 học viên |
giờ |
24 |
40 |
3 |
Số giờ thực hành trên ca bin học lái xe ô tô/01 học viên |
giờ |
2 |
2 |
4 |
Tổng quãng đường đào tạo thực hành của 01 học viên |
km |
1.000 |
1.100 |
Trong đó |
Quãng đường học thực hành lái xe trên sân tập lái của 01 học viên |
km |
290 |
290 |
Quãng đường thực hành lái xe trên đường giao thông của 01 học viên |
km |
710 |
810 |
|
III. Tổng thời gian đào tạo |
giờ |
203 |
235 |
Căn cứ pháp lý: Điều 7 Thông tư 35/2024/TT-BGTVT
- Phần thi lý thuyết: Người dự sát hạch phải trả lời 30 câu hỏi trong vòng 20 phút. Nếu trả lời đúng từ 27 câu trở lên và không sai câu điểm liệt thì vượt qua phần thi lý thuyết.
- Phần thi mô phỏng: Người dự sát hạch phải xử lý 10 câu hỏi tình huống, nếu đạt từ 35/50 điểm trở lên thì đạt yêu cầu.
- Phần thi sa hình: Người lái xe phải vượt qua lần lượt 11 bài sát hạch trong vòng 18 phút. Nếu đạt từ 80/100 điểm thì vượt qua phần thi này.
+ Bài sát hạch số 1: Xuất phát;
+ Bài sát hạch số 2: Dừng xe nhường đường cho người đi bộ;
+ Bài sát hạch số 3: Dừng và khởi hành xe ngang dốc;
+ Bài sát hạch số 4: Qua vệt bánh xe và đường vòng vuông góc;
+ Bài sát hạch số 5: Qua ngã tư có tín hiệu điều khiển giao thông;
+ Bài sát hạch số 6: Qua đường vòng quanh co;
+ Bài sát hạch số 7: Ghép xe dọc vào nơi đỗ;
+ Bài sát hạch số 8: Ghép xe ngang vào nơi đỗ;
+ Bài sát hạch số 9: Tạm dừng ở chỗ có đường sắt chạy qua;
+ Bài sát hạch số 10: Thay đổi số trên đường bằng;
+ Bài sát hạch số 11: Kết thúc.
- Phần thi lái xe đường trường: Người dự sát hạch phải vượt qua 4 bài sát hạch. Nếu đạt từ 80/100 điểm thì đạt yêu cầu và được cấp bằng lái xe.
+ Bài sát hạch: Xuất phát;
+ Bài sát hạch: Tăng số, tăng tốc độ;
+ Bài sát hạch: Giảm số, giảm tốc độ;
+ Bài sát hạch: Kết thúc.
Trên quãng đường sát hạch, bài sát hạch "tăng số, tăng tốc độ", "giảm số, giảm tốc độ" có thể thực hiện nhiều lần, không theo thứ tự.
Căn cứ pháp lý: Phụ lục XV Thông tư 35/2024/TT-BGTVT