
Danh mục mẫu lời chứng, mẫu sổ chứng thực mới nhất từ 1/11/2025 (Hình từ internet)
Đây là nội dung tại Nghị định 280/2025/NĐ-CP ngày 27/10/2025 sửa đổi Nghị định 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch, được sửa đổi bởi Nghị định 07/2025/NĐ-CP.
Theo đó, danh mục mẫu lời chứng, mẫu sổ chứng thực mới nhất từ 1/11/2025 được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 280/2025/NĐ-CP như sau:
![]() |
Phụ lục |
|
STT |
Tên giấy tờ |
Ký hiệu |
|
1. |
Lời chứng chứng thực bản sao từ bản chính |
Mẫu số 01 |
|
2. |
Lời chứng chứng thực chữ ký của một người trong một giấy tờ, văn bản |
Mẫu số 02 |
|
3. |
Lời chứng chứng thực chữ ký của một người trong một giấy tờ, văn bản tại Trung tâm Phục vụ hành chính công |
Mẫu số 03 |
|
4. |
Lời chứng chứng thực chữ ký, điểm chỉ của nhiều người trong một giấy tờ, văn bản |
Mẫu số 04 |
|
5. |
Lời chứng chứng thực chữ ký, điểm chỉ của nhiều người trong một giấy tờ, văn bản tại Trung tâm Phục vụ hành chính công |
Mẫu số 05 |
|
6. |
Lời chứng chứng thực điểm chỉ |
Mẫu số 06 |
|
7. |
Lời chứng chứng thực trong trường hợp người yêu cầu chứng thực không thể ký, điểm chỉ được |
Mẫu số 07 |
|
8. |
Lời chứng chứng thực chữ ký người dịch |
Mẫu số 08 |
|
9. |
Lời chứng chứng thực giao dịch |
Mẫu số 09 |
|
10. |
Lời chứng chứng thực giao dịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công |
Mẫu số 10 |
|
11. |
Lời chứng chứng thực văn bản phân chia di sản |
Mẫu số 11 |
|
12. |
Lời chứng chứng thực văn bản phân chia di sản tại Trung tâm Phục vụ hành chính công |
Mẫu số 12 |
|
13. |
Lời chứng chứng thực văn bản từ chối nhận di sản |
Mẫu số 13 |
|
14. |
Lời chứng chứng thực văn bản từ chối nhận di sản trong trường hợp có từ hai người trở lên cùng từ chối nhận di sản |
Mẫu số 14 |
|
15. |
Lời chứng chứng thực văn bản từ chối nhận di sản trong trường hợp một người từ chối nhận di sản tại Trung tâm Phục vụ hành chính công |
Mẫu số 15 |
|
16. |
Lời chứng chứng thực văn bản từ chối nhận di sản trong trường hợp có từ hai người trở lên cùng từ chối nhận di sản tại Trung tâm Phục vụ hành chính công |
Mẫu số 16 |
|
17. |
Lời chứng chứng thực di chúc |
Mẫu số 17 |
|
18. |
Lời chứng chứng thực di chúc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công |
Mẫu số 18 |
|
19. |
Sổ Chứng thực bản sao từ bản chính |
Mẫu số 19 |
|
20. |
Sổ Chứng thực chữ ký/chứng thực điểm chỉ |
Mẫu số 20 |
|
21. |
Sổ Chứng thực chữ ký người dịch |
Mẫu số 21 |
|
22. |
Sổ Chứng thực giao dịch |
Mẫu số 22 |
Nghị định 280/2025/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định về thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực như sau:
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền và trách nhiệm:
+ Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận;
+ Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản;
+ Chứng thực chữ ký của người dịch trong các giấy tờ, văn bản từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt, từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài;
+ Chứng thực giao dịch liên quan đến tài sản là động sản;
+ Chứng thực giao dịch liên quan đến quyền của người sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
+ Chứng thực giao dịch về nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở;
+ Chứng thực di chúc;
+ Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản;
+ Chứng thực văn bản phân chia di sản là tài sản quy định tại các điểm d, đ và e khoản 1 Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP (sửa đổi tại Nghị định 280/2025/NĐ-CP).
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ đạo và tổ chức thực hiện hoạt động chứng thực quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP (sửa đổi tại Nghị định 280/2025/NĐ-CP) trên địa bàn.
Việc ủy quyền, phân công thực hiện các việc chứng thực quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP (sửa đổi tại Nghị định 280/2025/NĐ-CP) và việc ký, sử dụng con dấu khi thực hiện chứng thực được thực hiện theo quy định pháp luật về tổ chức chính quyền địa phương, pháp luật về tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã và pháp luật có liên quan.
- Cơ quan đại diện có thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực các việc quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP (sửa đổi tại Nghị định 280/2025/NĐ-CP). Viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự ký chứng thực và đóng dấu của Cơ quan đại diện.
- Công chứng viên có thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực các việc quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP (sửa đổi tại Nghị định 280/2025/NĐ-CP), ký chứng thực và đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng.
- Việc chứng thực không phụ thuộc vào nơi cư trú của người yêu cầu chứng thực thực hiện trong các trường hợp sau đây:
+ Chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;
+ Chứng thực giao dịch liên quan đến tài sản là động sản;
+ Chứng thực di chúc, chứng thực văn bản từ chối nhận di sản;
+ Chứng thực văn bản ủy quyền liên quan đến việc thực hiện các quyền của người sử dụng đất, nhà ở;
+ Chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ giao dịch quy định tại các điểm b, c, và d khoản 5 Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP (sửa đổi tại Nghị định 280/2025/NĐ-CP).
- Việc chứng thực các giao dịch liên quan đến quyền của người sử dụng đất được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất, việc chứng thực các giao dịch về nhà ở được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhà, trừ các trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP (sửa đổi tại Nghị định 280/2025/NĐ-CP).