Biểu mẫu 03/11/2025 22:46 PM

Danh mục mẫu lời chứng, mẫu sổ chứng thực mới nhất từ 1/11/2025

03/11/2025 22:46 PM

Bài viết dưới đây sẽ cung cấp nội dung Danh mục mẫu lời chứng, mẫu sổ chứng thực mới nhất từ 1/11/2025

Danh mục mẫu lời chứng, mẫu sổ chứng thực mới nhất từ 1/11/2025

Danh mục mẫu lời chứng, mẫu sổ chứng thực mới nhất từ 1/11/2025 (Hình từ internet)

Danh mục mẫu lời chứng, mẫu sổ chứng thực mới nhất từ 1/11/2025

Đây là nội dung tại Nghị định 280/2025/NĐ-CP ngày 27/10/2025 sửa đổi Nghị định 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch, được sửa đổi bởi Nghị định 07/2025/NĐ-CP.

Theo đó, danh mục mẫu lời chứng, mẫu sổ chứng thực mới nhất từ 1/11/2025 được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 280/2025/NĐ-CP như sau:

Phụ lục​

STT

Tên giấy tờ

Ký hiệu

1.

Lời chứng chứng thực bản sao từ bản chính

Mẫu số 01

2.

Lời chứng chứng thực chữ ký của một người trong một giấy tờ, văn bản

Mẫu số 02

3.

Lời chứng chứng thực chữ ký của một người trong một giấy tờ, văn bản tại Trung tâm Phục vụ hành chính công

Mẫu số 03

4.

Lời chứng chứng thực chữ ký, điểm chỉ của nhiều người trong một giấy tờ, văn bản

Mẫu số 04

5.

Lời chứng chứng thực chữ ký, điểm chỉ của nhiều người trong một giấy tờ, văn bản tại Trung tâm Phục vụ hành chính công

Mẫu số 05

6.

Lời chứng chứng thực điểm chỉ

Mẫu số 06

7.

Lời chứng chứng thực trong trường hợp người yêu cầu chứng thực không thể ký, điểm chỉ được

Mẫu số 07

8.

Lời chứng chứng thực chữ ký người dịch

Mẫu số 08

9.

Lời chứng chứng thực giao dịch

Mẫu số 09

10.

Lời chứng chứng thực giao dịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công

Mẫu số 10

11.

Lời chứng chứng thực văn bản phân chia di sản

Mẫu số 11

12.

Lời chứng chứng thực văn bản phân chia di sản tại Trung tâm Phục vụ hành chính công

Mẫu số 12

13.

Lời chứng chứng thực văn bản từ chối nhận di sản

Mẫu số 13

14.

Lời chứng chứng thực văn bản từ chối nhận di sản trong trường hợp có từ hai người trở lên cùng từ chối nhận di sản

Mẫu số 14

15.

Lời chứng chứng thực văn bản từ chối nhận di sản trong trường hợp một người từ chối nhận di sản tại Trung tâm Phục vụ hành chính công

Mẫu số 15

16.

Lời chứng chứng thực văn bản từ chối nhận di sản trong trường hợp có từ hai người trở lên cùng từ chối nhận di sản tại Trung tâm Phục vụ hành chính công

Mẫu số 16

17.

Lời chứng chứng thực di chúc

Mẫu số 17

18.

Lời chứng chứng thực di chúc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công

Mẫu số 18

19.

Sổ Chứng thực bản sao từ bản chính

Mẫu số 19

20.

Sổ Chứng thực chữ ký/chứng thực điểm chỉ

Mẫu số 20

21.

Sổ Chứng thực chữ ký người dịch

Mẫu số 21

22.

Sổ Chứng thực giao dịch

Mẫu số 22

Thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực từ 1/11/2025

Nghị định 280/2025/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định về thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực như sau:

- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền và trách nhiệm:

+ Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận;

+ Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản;

+ Chứng thực chữ ký của người dịch trong các giấy tờ, văn bản từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt, từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài;

+ Chứng thực giao dịch liên quan đến tài sản là động sản;

+ Chứng thực giao dịch liên quan đến quyền của người sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;

+ Chứng thực giao dịch về nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở;

+ Chứng thực di chúc;

+ Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản;

+ Chứng thực văn bản phân chia di sản là tài sản quy định tại các điểm d, đ và e khoản 1 Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP (sửa đổi tại Nghị định 280/2025/NĐ-CP).

- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ đạo và tổ chức thực hiện hoạt động chứng thực quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP (sửa đổi tại Nghị định 280/2025/NĐ-CP) trên địa bàn.

Việc ủy quyền, phân công thực hiện các việc chứng thực quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP (sửa đổi tại Nghị định 280/2025/NĐ-CP) và việc ký, sử dụng con dấu khi thực hiện chứng thực được thực hiện theo quy định pháp luật về tổ chức chính quyền địa phương, pháp luật về tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã và pháp luật có liên quan.

- Cơ quan đại diện có thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực các việc quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP (sửa đổi tại Nghị định 280/2025/NĐ-CP). Viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự ký chứng thực và đóng dấu của Cơ quan đại diện.

- Công chứng viên có thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực các việc quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP (sửa đổi tại Nghị định 280/2025/NĐ-CP), ký chứng thực và đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng.

- Việc chứng thực không phụ thuộc vào nơi cư trú của người yêu cầu chứng thực thực hiện trong các trường hợp sau đây:

+ Chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;

+ Chứng thực giao dịch liên quan đến tài sản là động sản;

+ Chứng thực di chúc, chứng thực văn bản từ chối nhận di sản;

+ Chứng thực văn bản ủy quyền liên quan đến việc thực hiện các quyền của người sử dụng đất, nhà ở;

+ Chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ giao dịch quy định tại các điểm b, c, và d khoản 5 Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP (sửa đổi tại Nghị định 280/2025/NĐ-CP).

- Việc chứng thực các giao dịch liên quan đến quyền của người sử dụng đất được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất, việc chứng thực các giao dịch về nhà ở được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhà, trừ các trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP (sửa đổi tại Nghị định 280/2025/NĐ-CP).

Chia sẻ bài viết lên facebook 8

Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079