![[Tải về] Biểu mẫu trong hoạt động kiểm tra chuyên ngành Công Thương (Thông tư 56/2025/TT-BCT)](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/tintuc/2025/12/05/ho-so-tai-lieu-1.jpg)
[Tải về] Biểu mẫu trong hoạt động kiểm tra chuyên ngành Công Thương (Thông tư 56/2025/TT-BCT) (Hình từ Internet)
Ngày 28/11/2025, Bộ trưởng Bộ Công Thương đã ban hành Thông tư 56/2025/TT-BCT quy định về quy trình kiểm tra chuyên ngành Công Thương.
Theo đó tại Điều 11 Thông tư 56/2025/TT-BCT thì Bộ Công thương đã quy định về mẫu văn bản trong hoạt động kiểm tra và hồ sơ kiểm tra chuyên ngành như sau:
- Mẫu văn bản trong hoạt động kiểm tra
+ Mẫu văn bản trong hoạt động kiểm tra chuyên ngành Công Thương được thực hiện theo quy định tại Phụ lục kèm theo Thông tư 56/2025/TT-BCT;
![]() |
Biểu mẫu trong hoạt động kiểm tra |
|
Mẫu số 01 |
Đề xuất Kế hoạch kiểm tra chuyên đề |
|
Mẫu số 02 |
Quyết định ban hành Kế hoạch kiểm tra chuyên đề |
|
Mẫu số 03 |
Quyết định kiểm tra |
|
Mẫu số 04 |
Kế hoạch tiến hành kiểm tra |
|
Mẫu số 05 |
Biên bản kiểm tra. |
|
Mẫu số 06 |
Báo cáo kết quả kiểm tra |
|
Mẫu số 07 |
Quyết định tạm dừng kiểm tra |
|
Mẫu số 08 |
Quyết định đình chỉ cuộc kiểm tra |
|
Mẫu số 09 |
Quyết định thay đổi Trưởng đoàn/ Phó trưởng đoàn kiểm tra |
|
Mẫu số 10 |
Quyết định thay đổi thành viên Đoàn kiểm tra |
+ Trường hợp pháp luật có liên quan quy định về mẫu văn bản trong hoạt động kiểm tra chuyên ngành, người tiến hành kiểm tra áp dụng quy định của pháp luật chuyên ngành để ban hành văn bản trong hoạt động kiểm tra.
- Trưởng Đoàn kiểm tra có trách nhiệm lập hồ sơ kiểm tra theo quy định của pháp luật. Hồ sơ kiểm tra gồm có các văn bản, tài liệu sau đây:
+ Quyết định kiểm tra; kế hoạch tiến hành kiểm tra;
+ Biên bản kiểm tra;
+ Báo cáo, giải trình của đối tượng kiểm tra; biên bản giao nhận, trả hồ sơ, tài liệu;
+ Báo cáo kết quả kiểm tra;
+ Văn bản nhận xét, đánh giá về việc thực hiện chính sách, pháp luật của đối tượng kiểm tra thuộc nội dung kiểm tra; văn bản yêu cầu chấn chỉnh, khắc phục các tồn tại, hạn chế sau kiểm tra chuyên ngành (nếu có); quyết định xử lý vi phạm hành chính (nếu có);
+ Tài liệu khác có liên quan.
- Cơ quan của người ra quyết định kiểm tra có trách nhiệm lưu trữ hồ sơ kiểm tra theo quy định của pháp luật.
Cụ thể, mục đích hoạt động kiểm tra chuyên ngành được quy định tại Điều 3 Nghị định 217/2025/NĐ-CP như sau:
- Kiểm tra chuyên ngành là việc xem xét, đánh giá, xử lý của cơ quan, người có thẩm quyền đối với việc chấp hành pháp luật chuyên ngành của cơ quan, tổ chức, cá nhân (sau đây gọi là tổ chức, cá nhân) thuộc phạm vi quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực.
- Hoạt động kiểm tra chuyên ngành nhằm chấn chỉnh và nâng cao ý thức chấp hành pháp luật chuyên ngành; phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn và áp dụng hoặc kiến nghị cơ quan, người có thẩm quyền áp dụng biện pháp theo quy định của pháp luật để xử lý kịp thời hành vi vi phạm; góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước. Qua kiểm tra chuyên ngành, yêu cầu hoặc đề nghị cơ quan thanh tra có thẩm quyền tiến hành thanh tra khi cần thiết; nếu có dấu hiệu tội phạm thì kiến nghị khởi tố và chuyển hồ sơ vụ việc, tài liệu có liên quan đến cơ quan điều tra để xem xét, quyết định việc khởi tố vụ án hình sự theo quy định của pháp luật.
Xem them tại Thông tư 56/2025/TT-BCT về quy trình kiểm tra chuyên ngành Công Thương có hiệu lực từ 28/11/2025.