
Bảng giá đất Nghệ An năm 2026 (dự kiến) (Hình từ internet)
Cổng Thông tin điện tử tỉnh Nghệ An đang lấy ý kiến Dự thảo Nghị quyết Bảng giá đất lần đầu áp dụng từ ngày 01/01/2026 trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
![]() |
Dự thảo Nghị quyết |
Theo đó, thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An áp dụng từ ngày 01/01/2026 như sau:
- Bảng giá đất ở, đất khu công nghiệp, đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm tại các phường, xã trên địa bàn tỉnh Nghệ An (phụ lục 01 đến phụ lục 130 kèm theo Nghị quyết này).
- Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (không bao gồm đất thương mại, dịch vụ): Bằng 20% mức giá đất ở liền kề (cùng vị trí tuyến đường) hoặc đất ở có vị trí tương đương (cùng tuyến đường và hạ tầng như nhau).
- Bảng giá đất thương mại, dịch vụ: Bằng 25% mức giá đất ở liền kề (cùng vị trí tuyến đường) hoặc đất ở có vị trí tương đương (cùng tuyến đường và hạ tầng như nhau).
- Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phục vụ mục đích khai thác khoáng sản: Bằng 40% mức giá đất ở liền kề (cùng vị trí tuyến đường) hoặc vị trí tương đương.
- Giá đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất phi nông nghiệp khác được áp dụng bằng mức giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp theo tuyến đường cùng khu vực, vị trí.
- Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào các mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh, đất tôn giáo, đất tín ngưỡng, đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng, đất cơ sở lưu trữ tro cốt được áp dụng bằng mức giá đất ở theo tuyến đường cùng khu vực, vị trí.
- Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng nếu sử dụng vào mục đích nuôi trồng, khai thác thủy sản thì áp dụng bằng mức giá đất nuôi trồng thủy sản, nếu sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp thì tỉnh bằng mức giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp theo tuyến đường cũng khu vực, vị trí.
- Đối với những lô thửa đất ở, đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ có chiều sâu trên 30m tỉnh từ chỉ giới xây dựng đường giao thông, mức giá đất được xác định theo phương pháp phân lớp đảm bảo mức giá của lớp đất sau cùng không được thấp hơn mức giá đất của các thửa liền kề có vị trí tương đương, cụ thể
+ Phần diện tích sâu 20m đầu tiên bám đường (vị trí 1): Mức giá bằng 100% mức giá quy định tại bảng giá đất;
+ Phần diện tích sâu trên 20m đến 40m tiếp theo: Mức giá bằng 60%. mức giá quy định tại điểm a khoản này;
+ Phần diện tích sâu trên 40m đến 60m tiếp theo: Mức giá bằng 40% mức giá quy định tại điểm a khoản này,
+ Phần diện tích còn lại: Mức giá bằng 20% mức giá quy định tại điểm a khoản này.
- Đối với những khu đất, thửa đất ở và đất phi nông nghiệp tiếp giáp ít nhất 02 mặt đường giao nhau, trên cơ sở Bảng giá quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này mức giá còn được xác định như sau:
+ Mức giá tăng thêm tối thiểu 10% so với khu đất, thửa đất trên cùng tuyến đường có mức giá cao hơn (áp dụng đối với khu đất, thừa đất có chiều sâu từ 30m trở xuống tỉnh từ chỉ giới xây dựng đường).
+ Đối với những khu đất, thửa đất có chiều sâu trên 30m tính từ chỉ giới xây dựng đường, ngoài việc xác định mức giá lô góc tăng thêm 10% theo quy định tại điểm a khoản này, thì mức giá của phần diện tích đất còn lại được xác định như sau:
++ Xác định giá phản diện tích sâu 20m đầu tiên bám đường (vị trí 1) theo thứ tự từ đường có mức giá cao đến đường có mức giá thấp,
++ Phần diện tích còn lại được xác định theo tuyến đường có mức giá cao nhất bằng phương pháp phân lớp tại khoản 8 Điều này. Việc phân lớp đối với tuyển đường tiếp giáp còn lại chỉ được thực hiện khi mức giá của tuyến đường này không thấp hơn 60% so với mức giá của tuyến đường có mức giá cao hơn.
Dự kiến Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2026.
Nghị quyết này thay thế các Nghị quyết sau:
- Nghị quyết 19/2019/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024;
- Nghị quyết 22/2020/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An về việc sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2 Điều 2 Nghị quyết 19/2019/NQ-HĐND của HĐND tỉnh thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024;
- Nghị quyết 03/2025/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết 19/2019/NQ-HĐND của HĐND tỉnh thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024;
- Nghị quyết 21/2025/NQ-HĐND về việc sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 03/2025/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết 19/2019/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024;
Căn cứ Điều 159 Luật Đất đai 2024 (sửa đổi 2024) thì bảng giá đất được áp dụng cho các trường hợp sau đây:
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;
- Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
- Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;
- Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết theo pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn;
- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.