
Dự kiến: Bảng giá đất 34 tỉnh thành áp dụng từ 01/01/2026 (Hình từ internet)
Dưới đây là thông tin về bảng giá đất 34 tỉnh thành áp dụng từ 01/01/2026 (Dự kiến), bao gồm:
**Bảng giá đất của 23 tỉnh thành mới sau sáp nhập
ĐỒNG NAI
![]() |
Bảng giá đất Đồng Nai |
>> Xem thêm: Bảng giá đất Đồng Nai năm 2026 (dự kiến)
CÀ MAU
![]() |
Bảng giá đất Cà Mau |
>> Xem thêm: Bảng giá đất Cà Mau năm 2026 (dự kiến)
THÁI NGUYÊN
![]() |
Bảng giá đất Thái Nguyên |
>> Xem thêm: Bảng giá đất Thái Nguyên năm 2026 (dự kiến)
LÂM ĐỒNG
![]() |
Bảng giá đất Lâm Đồng |
>> Xem thêm: Bảng giá đất Lâm Đồng áp dụng từ 1/1/2026 (dự kiến)
TÂY NINH
![]() |
Bảng giá đất Tây Ninh |
>> Xem thêm: Bảng giá đất Tây Ninh áp dụng từ ngày 1/1/2026 (dự kiến)
<<Đang tiếp tục cập nhật>>
**Bảng giá đất của 11 tỉnh thành không thuộc diện sáp nhập
QUẢNG NINH
![]() |
Bảng giá đất Quảng Ninh |
>> Xem thêm: Bảng giá đất Quảng Ninh áp dụng từ ngày 1/1/2026 (dự kiến)
LẠNG SƠN
![]() |
Bảng giá đất Lạng Sơn |
>> Xem thêm: Bảng giá đất Lạng Sơn năm 2026 (dự kiến)
<<Đang tiếp tục cập nhật>>
Căn cứ Điều 159 Luật đất đai 2024 có quy định cụ thể về bảng giá đất như sau:
“Điều 159. Bảng giá đất
1. Bảng giá đất được áp dụng cho các trường hợp sau đây:
a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;
b) Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;
c) Tính thuế sử dụng đất;
d) Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
đ) Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
e) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
g) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;
h) Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;
i) Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết theo pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn k) Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;
l) Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.
2. Bảng giá đất được xây dựng theo khu vực, vị trí. Đối với khu vực có bản đồ địa chính số và cơ sở dữ liệu giá đất thì xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn.
…”
Như vậy, theo quy định tại khoản 1 Điều 159 Luật đất đai 2024 có quy định về bảng giá đất được dùng trong các trường hợp như sau:
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;
- Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
- Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;
- Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết theo pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn k) Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.