
Diện tích tối thiểu tách thửa đất ở 34 tỉnh thành phố (Hình từ internet)
Dưới đây là diện tích tối thiểu tách thửa đất ở 34 tỉnh thành phố mới nhất:
**HÀ NỘI**
Thực hiện theo Quyết định 61/2024/QĐ-UBND ngày 27/9/2024 của UBND TP Hà Nội về Quy định nội dung thuộc lĩnh vực đất đai trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
(1) Đối tượng được tách thửa đảm bảo các điều kiện theo quy định tại (2), trừ các trường hợp:
- Thửa đất thuộc dự án theo quy định tại các điểm a, b, c, đ và e khoản 1 Điều 31 Luật Nhà ở 2023;
- Thửa đất thuộc khu vực đã có quy hoạch tỷ lệ 1/500 chi tiết đến từng thửa đất được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
- Thửa đất gắn liền với nhà biệt thự thuộc sở hữu nhà nước đã bán, đã tư nhân hóa nhưng thuộc danh mục nhà biệt thự bảo tồn, tôn tạo theo Quy chế quản lý, sử dụng nhà biệt thự cũ được xây dựng trước năm 1954 trên địa bàn Thành phố do Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt;
- Thửa đất thuộc khu vực bảo vệ di tích thì thực hiện theo quy định của Luật di sản văn hóa.
(2) Việc tách thửa đối với thửa đất ở phải đảm bảo các nguyên tắc, điều kiện theo quy định tại Điều 220 Luật Đất đai 2024 và các điều kiện sau:
|
Khu vực |
Chiều dài (chiều sâu) so với chỉ giới đường đỏ |
Chiều rộng cạnh tiếp giáp với đường giao thông công cộng hiện có hoặc lối đi được hình thành khi tách thửa |
Diện tích đất nằm ngoài chỉ giới đường đỏ |
|
Các phường, thị trấn |
Từ 4m trở lên |
Từ 4m trở lên |
Không nhỏ hơn 50m² |
|
Các xã vùng đồng bằng |
Từ 4m trở lên |
Từ 5m trở lên |
Không nhỏ hơn 80m² |
|
Các xã vùng trung du |
Từ 4m trở lên |
Từ 5m trở lên |
Không nhỏ hơn 100m² |
|
Các xã vùng miền núi |
Từ 4m trở lên |
Từ 6m trở lên |
Không nhỏ hơn 150m² |
Phân loại xã để làm căn cứ xác định điều kiện tách thửa đất được quy định tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Quyết định 61/2024/QĐ-UBND.
**THANH HÓA**
Thực hiện theo Quyết định 56/2024/QĐ-UBND ngày 09/9/2024 về Quy định điều kiện, diện tích tối thiểu của việc tách thửa đất, hợp thửa đất đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
(1) Diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở tại đô thị.
Diện tích thửa đất được tách thửa phải đảm bảo thửa đất còn lại và các thửa đất được hình thành sau khi tách thửa có diện tích và kích thước cạnh tối thiểu (không bao gồm phần diện tích thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình, khu vực bảo vệ, vành đai an toàn theo quy định của pháp luật), như sau:
- Về diện tích là 40 m2;
- Về kích thước cạnh là 3 m.
Riêng địa bàn phường Hải Thanh thuộc thị xã Nghi Sơn:
+ Về diện tích là 30 m2;
+ Về kích thước cạnh là 3 m.
(2) Diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở tại nông thôn.
Diện tích thửa đất được tách thửa phải đảm bảo thửa đất còn lại và các thửa đất được hình thành sau khi tách thửa có diện tích và kích thước cạnh tối thiểu (không bao gồm phần diện tích thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình, khu vực bảo vệ, vành đai an toàn theo quy định của pháp luật) như sau:
- Về diện tích là 50 m2;
- Về kích thước cạnh là 4 m.
Riêng địa bàn xã Nghi Sơn thuộc thị xã Nghi Sơn; xã Ngư Lộc thuộc huyện Hậu Lộc; xã Quảng Nham thuộc huyện Quảng Xương:
+ Về diện tích là 30 m2;
+ Về kích thước cạnh là 3 m.
(3) Trường hợp tách thửa đất ở và đất khác trong cùng thửa đất ở phải đảm bảo thửa đất còn lại và các thửa đất được hình thành sau khi tách thửa có diện tích đất ở đảm bảo điều kiện diện tích tối thiểu theo quy định này.
**LAI CHÂU**
Thực hiện theo Quyết định 43/2024/QĐ-UBND quy định về hạn mức giao đất, nhận chuyển quyền, công nhận đất ở; tách thửa, hợp thửa đất; giao, cho thuê đất đối với các thửa đất nhỏ hẹp, nằm xen kẹt; tách thành dự án độc lập trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- Diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở, như sau:
+ Đối với đất ở tại đô thị và các khu vực quy hoạch đô thị đã được cấp thẩm quyền phê duyệt thì các thửa đất sau khi tách thửa phải đảm bảo diện tích tối thiểu 80 m2, đồng thời kích thước chiều rộng và chiều sâu của thửa đất tối thiểu là 04 m.
+ Đối với đất ở tại nông thôn các thửa đất sau khi tách thửa phải đảm bảo có diện tích tối thiểu là 120 m2, đồng thời kích thước chiều rộng và chiều sâu của thửa đất tối thiểu là 05 m.
+ Đối với thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong đó có cả đất ở và đất nông nghiệp thì khi thực hiện tách thửa đất, phần diện tích đất nông nghiệp này được tách cùng với đất ở mà không bị giới hạn về diện tích tối thiểu được tách thửa quy định tại khoản 3 Điều 9 Quyết định 43/2024/QĐ-UBND, diện tích tối thiểu được tách thửa đất ở phải đảm bảo quy định tại điểm a, b khoản 2 Điều 9 Quyết định 43/2024/QĐ-UBND. Trường hợp tách một phần thửa đất ở và đất nông nghiệp không đủ hạn mức tách thửa theo quy định tại điểm a, b khoản 2 Điều 9 Quyết định 43/2024/QĐ-UBND thì phải thực hiện đồng thời hợp thửa với thửa đất ở hoặc thửa đất ở và đất khác; việc hợp các thửa đất phải đảm bảo có cùng mục đích sử dụng đất.
**LẠNG SƠN**
Quy định về diện tích tối thiểu tách thửa ở tỉnh Lạng Sơn thực hiện theo Điều 6 Quyết định 38/2024/QĐ-UBND về Quy định điều kiện tách thửa đất, hợp thửa đất và diện tích tối thiểu được tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn (được sửa đổi bởi Quyết định 79/2025/QĐ-UBND).
**CAO BẰNG**
Quy định về diện tích tối thiểu tách thửa ở tỉnh Cao Bằng thực hiện theo khoản 2 Điều 13 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 46/2024/QĐ-UBND về Quy định hạn mức giao đất nông nghiệp cho cá nhân; hạn mức công nhận đất ở khi công nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân; hạn mức giao đất chưa sử dụng cho cá nhân; hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân; đất nông nghiệp để xây dựng công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp được chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi; hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại nông thôn; hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại đô thị; hạn mức giao đất tôn giáo; điều kiện tách thửa, hợp thửa, diện tích tối thiểu được tách thửa đối với từng loại đất; điều kiện, tiêu chí, quy mô, tỷ lệ tách thành dự án độc lập trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
**ĐIỆN BIÊN**
Quy định về diện tích tối thiểu tách thửa ở tỉnh Điện Biên thực hiện theo khoản 2 Điều 11 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 36/2024/QĐ-UBND hướng dẫn hạn mức giao đất; diện tích giao đất, cho thuê đất; hạn mức công nhận đất ở; hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp; điều kiện, diện tích tối thiểu tách thửa đất, hợp thửa đất đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
**QUẢNG NINH**
Quy định về diện tích tối thiểu tách thửa ở tỉnh Quảng Ninh thực hiện theo khoản 1 Điều 3 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 44/2024/QĐ-UBND về Quy định điều kiện, diện tích tối thiểu của việc tách thửa đất, hợp thửa đất đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
**SƠN LA**
Quy định về diện tích tối thiểu tách thửa ở tỉnh Sơn La thực hiện theo Điều 13 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 35/2024/QĐ-UBND về Quy định hạn mức công nhận đất ở; hạn mức giao đất; hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp; diện tích để xây dựng công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp; điều kiện và diện tích tối thiểu tách thửa, hợp thửa đất đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Sơn La.
**HÀ TĨNH**
Quy định về diện tích tối thiểu tách thửa ở tỉnh Hà Tĩnh thực hiện theo khoản 1 Điều 13 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 26/2024/QĐ-UBND về Quy định nội dung của Luật Đất đai và các Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh (được sửa đổi bởi Quyết định 43/2025/QĐ-UBND).
**NGHỆ AN**
Quy định về diện tích tối thiểu tách thửa ở tỉnh Nghệ An thực hiện theo khoản 1 Điều 9 Quyết định 82/2025/QĐ-UBND quy định các loại giấy tờ khác về quyền sử dụng đất; hạn mức giao đất ở, công nhận đất ở, giao đất nông nghiệp; điều kiện tách thửa, hợp thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An (có hiệu lực thi hành từ ngày 16/11/2025).
**HUẾ**
Quy định về diện tích tối thiểu tách thửa ở tỉnh Huế thực hiện theo Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 67/2024/QĐ-UBND quy định về tách thửa đất, hợp thửa đất đối với đất ở và đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế (được sửa đổi bởi Quyết định 66/2025/QĐ-UBND).
**Đang được tiếp tục cập nhật**