
Bảng giá đất Tây Ninh 2025 mới nhất, sửa đổi bảng giá đất Tây Ninh sau sáp nhập với Long An (cũ) (Hình từ Internet)
Ngày 06/11/2025, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh đã ban hành Quyết định 38/2025/QĐ-UBND về việc điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định 74/2019/QĐ-UBND (sửa đổi Quyết định 27/2020/QĐ-UBND của UBND tỉnh Long An (trước khi sáp nhập), Quyết định 35/2021/QĐ-UBND của UBND tỉnh Long An (trước khi sáp nhập), Quyết định 48/2022/QĐ-UBND của UBND tỉnh Long An (trước khi sáp nhập), Quyết định 46/2023/QĐ-UBND của UBND tỉnh Long An (trước khi sáp nhập), Quyết định 44/2024/QĐ-UBND của UBND tỉnh Long An (trước khi sáp nhập) và Quyết định 15/2025/QĐ-UBND của UBND tỉnh Long An (trước khi sáp nhập).
![]() |
Quyết định 38/2025/QĐ-UBND năm 2025 |
Theo đó, tại Điều 1 Quyết định 38/2025/QĐ-UBND Ủy ban nhân dân tỉnh tây Ninh đã điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh như sau:
- Tại Phần B, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung PHỤ LỤC I BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP, PHỤ LỤC II BẢNG GIÁ ĐẤT Ở ban hành kèm theo Quyết định 15/2025/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An (trước khi sáp nhập).
![]() |
Phụ lục I Bảng giá đất nông nghiệp |
![]() |
Phụ lục II Bảng giá đất ở |
- Tại Phần B, bổ sung PHỤ LỤC III BẢNG GIÁ ĐẤT KHU, CỤM CÔNG NGHIỆP ban hành kèm theo Quyết định 15/2025/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An (trước khi sáp nhập).
![]() |
Phụ lục III Bảng giá đất khu, cụm công nghiệp |
Đồng thời tại Điều 2 Quyết định 38/2025/QĐ-UBND Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh đã giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các xã, phường tổ chức triển khai, hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quyết định 38/2025/QĐ-UBND.
Phạm vi áp dụng là 60 xã, phường của tỉnh Long An trước khi sáp nhập.
Theo quy định tại khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024 thì bảng giá đất được áp dụng cho các trường hợp sau đây:
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;
- Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
- Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;
- Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết theo pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn;
- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.
Xem thêm tại Quyết định 38/2025/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 06/11/2025.