
Bảng giá đất Gia Lai áp dụng từ 1/1/2026 (dự kiến) (Hình từ internet)
Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Gia Lai đang lấy ý kiến Dự thảo Nghị quyết quy định tiêu chí xác định vị trí từng loại đất và Bảng giá các loại đất năm 2026 trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
![]() |
Dự thảo Nghị quyết |
Theo đó, ban hành Quy định về tiêu chí xác định các vị trí đối với từng loại đất và Bảng giá các loại đất năm 2026 trên địa bàn tỉnh Gia Lai, gồm:
(1) Quy định về tiêu chí xác định các vị trí đối với từng loại đất tại Bảng giá đất:
- Vị trí giá đất nông nghiệp
- Vị trí giá đất phi nông nghiệp
(2) Bảng giá các loại đất:
* Bảng giá đất nông nghiệp:
- Bảng giá số 1: Bảng giá đất trồng cây hằng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác).
- Bảng giá số 2: Bảng giá đất trồng cây lâu năm.
- Bảng giá số 3: Bảng giá đất nuôi trồng thuỷ sản.
- Bảng giá số 4: Bảng giá đất rừng sản xuất.
- Bảng giá số 5: Giá đất làm muối
* Bảng giá đất phi nông nghiệp:
- Bảng giá số 6: Bảng giá đất ở tại nông thôn.
- Bảng giá số 7: Bảng giá đất ở tại đô thị.
- Bảng giá số 8: Bảng giá đất thương mại, dịch vụ (tại đô thị và nông thôn).
- Bảng giá số 9: Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp (tại đô thị và nông thôn).
- Bảng giá số 10: Bảng giá đất Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp
- Bảng giá số 11: Bảng giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản.
(Có Quy định tiêu chí về vị trí đối với từng loại đất và Bảng giá các loại đất kèm theo)
(3) Bảng giá đất này được áp dụng cho các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 159 và khoản 3 Điều 111 Luật Đất đai 2024.
(4) Thời hạn sử dụng đất đối với giá đất trong Bảng giá các loại đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.
![]() |
Bảng giá đất |
Căn cứ Điều 159 Luật Đất đai 2024 (sửa đổi 2024) thì bảng giá đất được áp dụng cho các trường hợp sau đây:
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;
- Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
- Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;
- Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết theo pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn;
- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.