Tài sản bảo đảm cho khoản cho vay đặc biệt từ 15/10/2025

06/12/2025 13:30 PM

Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin về tài sản bảo đảm cho khoản cho vay đặc biệt từ 15/10/2025.

Tài sản bảo đảm cho khoản cho vay đặc biệt từ 15/10/2025 (Hình từ internet)

Ngày 14/10/2025, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư 35/2025/TT-NHNN quy định về cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng.

Tài sản bảo đảm cho khoản cho vay đặc biệt từ 15/10/2025

Theo Điều 14 Thông tư 35/2025/TT-NHNN quy định về tài sản bảo đảm cho khoản cho vay đặc biệt như sau: 

(1) Trường hợp khoản cho vay đặc biệt có tài sản bảo đảm thì tài sản bảo đảm theo thứ tự ưu tiên như sau:

(i) Cầm cố: Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước; trái phiếu Chính phủ (gồm: tín phiếu Kho bạc, trái phiếu Kho bạc, trái phiếu công trình Trung ương, công trái xây dựng Tổ quốc, trái phiếu Chính phủ do Ngân hàng Phát triển Việt Nam (trước đây là Quỹ Hỗ trợ phát triển) được Thủ tướng Chính phủ chỉ định phát hành); trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh thanh toán 100% giá trị gốc, lãi khi đến hạn; trái phiếu Chính quyền địa phương trong Danh mục giấy tờ có giá được sử dụng trong các giao dịch của Ngân hàng Nhà nước;

(ii) Cầm cố trái phiếu được phát hành bởi ngân hàng thương mại do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ;

(iii) Cầm cố trái phiếu được phát hành bởi tổ chức tín dụng không được kiểm soát đặc biệt (trừ ngân hàng thương mại quy định tại điểm (ii)), trái phiếu được phát hành bởi doanh nghiệp khác.

(2) Trường hợp bên vay đặc biệt đã sử dụng hết tài sản bảo đảm quy định tại khoản (1), bên vay đặc biệt được sử dụng các tài sản sau đây làm tài sản bảo đảm để vay đặc biệt, gia hạn thời hạn vay đặc biệt:

- Thế chấp quyền đòi nợ gốc;

- Thế chấp khoản lãi phải thu.

(3) Giá trị, giá trị quy đổi của tài sản bảo đảm:

- Giá trị của tài sản bảo đảm quy định tại khoản (1), khoản (2) được xác định theo Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 35/2025/TT-NHNN;

- Giá trị quy đổi của từng tài sản bảo đảm được xác định theo công thức sau:

TS =

GT

TL

Trong đó:

TS: Giá trị quy đổi của từng tài sản bảo đảm;

GT: Giá trị của từng tài sản bảo đảm được xác định theo Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 35/2025/TT-NHNN;

TL: Tỷ lệ quy đổi tài sản bảo đảm tương ứng với từng tài sản bảo đảm.

- Tỷ lệ quy đổi tài sản bảo đảm (TL) được xác định như sau:

(i) Đối với giấy tờ có giá quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, TL bằng tỷ lệ tối thiểu giữa giá trị giấy tờ có giá và số tiền cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước đối với tổ chức tín dụng theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước đối với tổ chức tín dụng;

(ii) Đối với tài sản bảo đảm quy định tại điểm (ii), điểm (iii) khoản (1), khoản (2), TL bằng 120%;

- Tại thời điểm đề nghị vay đặc biệt, gia hạn thời hạn vay đặc biệt, tổ chức tín dụng phải bảo đảm tổng giá trị quy đổi của các tài sản bảo đảm cho khoản cho vay đặc biệt đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Thông tư 35/2025/TT-NHNN (sau đây gọi là tài sản bảo đảm đủ điều kiện) không thấp hơn số tiền đề nghị vay đặc biệt, đề nghị gia hạn thời hạn vay đặc biệt.

(4) Trường hợp có tài sản bảo đảm quy định tại điểm (iii) khoản (1) không đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 15 Thông tư 35/2025/TT-NHNN dẫn đến tổng giá trị quy đổi của các tài sản bảo đảm đủ điều kiện thấp hơn số dư nợ gốc vay đặc biệt thì bên vay đặc biệt phải bổ sung, thay thế tài sản bảo đảm để tổng giá trị quy đổi của các tài sản bảo đảm đủ điều kiện không thấp hơn số dư nợ gốc vay đặc biệt.

(5) Việc bổ sung, thay thế tài sản bảo đảm quy định tại khoản (4) được thực hiện như sau:

- Định kỳ hàng tháng, trường hợp tổng giá trị quy đổi của tài sản bảo đảm đủ điều kiện tại ngày làm việc cuối cùng của tháng trước liền kề (tháng T-1) thấp hơn số dư nợ gốc vay đặc biệt, trong thời hạn tối đa 05 ngày làm việc đầu tiên của tháng hiện hành (tháng T), bên vay đặc biệt gửi Ban kiểm soát đặc biệt văn bản đề nghị bổ sung, thay thế tài sản bảo đảm kèm theo Danh mục tài sản bảo đảm đề nghị bổ sung, Danh mục tài sản bảo đảm đề nghị thay thế được lập theo Phụ lục IIIA ban hành kèm theo Thông tư 35/2025/TT-NHNN;

- Trong thời hạn tối đa 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị và Danh mục tài sản bảo đảm của bên vay đặc biệt quy định tại điểm a khoản này, Ban kiểm soát đặc biệt gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực đang hạch toán khoản cho vay đặc biệt văn bản phê duyệt việc bổ sung, thay thế tài sản bảo đảm kèm theo các văn bản của bên vay đặc biệt quy định tại điểm nêu trên;

- Sau khi nhận được các văn bản do Ban kiểm soát đặc biệt gửi theo quy định tại điểm b khoản này, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực đang hạch toán khoản cho vay đặc biệt thực hiện hoặc phối hợp với đơn vị liên quan thực hiện ký phụ lục hợp đồng cho vay đặc biệt xác nhận việc bổ sung, thay thế tài sản bảo đảm cho khoản cho vay đặc biệt bảo đảm hoàn thành chậm nhất ngày làm việc cuối cùng của tháng hiện hành (tháng T).

(6) Bên vay đặc biệt không phải thực hiện quy định tại khoản (4), khoản (5) trong các trường hợp sau đây:

- Bên vay đặc biệt đang sử dụng các tài sản quy định tại khoản (2) làm tài sản bảo đảm cho khoản vay đặc biệt;

- Bên vay đặc biệt đang có khoản vay đặc biệt không có tài sản bảo đảm theo quy định tại Điều 16 Thông tư 35/2025/TT-NHNN.

(7) Chấm dứt cầm cố, chấm dứt thế chấp tài sản bảo đảm trong trường hợp bên vay đặc biệt trả nợ một phần nợ gốc vay đặc biệt:

- Tài sản bảo đảm cho khoản vay đặc biệt được chấm dứt cầm cố, chấm dứt thế chấp sau khi bên vay đặc biệt trả nợ gốc số tiền không thấp hơn giá trị của tài sản bảo đảm trong Danh mục tài sản bảo đảm mới nhất kèm theo hợp đồng cho vay đặc biệt đã ký;

- Trường hợp có nhu cầu chấm dứt cầm cố, chấm dứt thế chấp tài sản bảo đảm khi bảo đảm quy định tại điểm a khoản này, bên vay đặc biệt gửi văn bản đề nghị chấm dứt cầm cố, chấm dứt thế chấp tài sản bảo đảm đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực đang hạch toán khoản cho vay đặc biệt; Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực đang hạch toán khoản cho vay đặc biệt và bên vay đặc biệt ký phụ lục hợp đồng để xác nhận sự thay đổi của Danh mục tài sản bảo đảm cho khoản cho vay đặc biệt.

Cho vay đặc biệt không có tài sản bảo đảm từ 15/10/2025

Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định khoản cho vay đặc biệt không có tài sản bảo đảm đối với tổ chức tín dụng đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

- Tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt, bị rút tiền hàng loạt, đã có báo cáo Ngân hàng Nhà nước về tình trạng bị rút tiền hàng loạt và việc thực hiện quy định tại khoản 1 Điều 191 Luật Các tổ chức tín dụng 2024.

- Khi đề nghị vay đặc biệt hoặc đề nghị gia hạn thời hạn vay đặc biệt, tổ chức tín dụng chưa có Danh mục tài sản bảo đảm được tổ chức tín dụng lập và Ban kiểm soát đặc biệt xác nhận theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 18 và Phụ lục IIIA ban hành kèm theo Thông tư 35/2025/TT-NHNN.

 

Chia sẻ bài viết lên facebook 12

Các tin khác
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079