Hiện nay, giới hạn tối đa cho phép về tiếng ồn được quy định tại QCVN 27:2025/BNNMT - Quy chuẩn quốc gia về tiếng ồn ban hành kèm theo Thông tư 01/2025/TT-BNNMT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14/11/2025.
* Giá trị tối đa cho phép đối với mức ồn phát sinh từ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và hoạt động dân sinh được đo tại khu vực bị ảnh hưởng:
[Đơn vị: dBA]
|
Khu vực bị ảnh hưởng |
Khoảng thời gian |
||
|
Ngày |
Tối |
Đêm |
|
|
Khu vực A Trường học; bệnh viện; thư viện; nhà thờ, chùa; cơ quan làm việc nhà nước |
50 |
45 |
40 |
|
Khu vực B Nhà ở riêng lẻ; nhà chung cư và các loại nhà ở tập thể khác; khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ và các cơ sở dịch vụ lưu trú khác (gọi chung là khu dân cư) |
55 |
50 |
45 |
|
Khu vực C Cơ sở chăn nuôi, trồng trọt, nuôi trồng thủy sản |
60 |
55 |
50 |
|
Khu vực D Chợ, công viên; trung tâm thương mại, giải trí; nhà thi đấu thể thao và các công trình tương tự |
65 |
60 |
55 |
|
Khu vực E Sân bay; ga tàu hỏa; bến xe; khu sản xuất kinh doanh; công trình quốc phòng; công trình khác |
70 |
65 |
60 |
Trong đó:
Cho phép điều chỉnh ngưỡng giá trị tối đa cho phép đối với mức ồn quy định tại Bảng trên theo thời gian phát ra mức ồn cụ thể như sau:
|
Thời gian phát ra tiếng ồn |
Chênh lệch ngưỡng giá trị tại Bảng 1 được phép điều chỉnh |
|
Một trong các trường hợp sau: ≤ 1 giờ vào ban ngày ≤ 0,5 giờ vào buổi tối ≤ 0,25 giờ vào buổi đêm |
+15 dBA |
|
Một trong các trường hợp sau: > 1 giờ và ≤ 02 giờ vào ban ngày > 0,5 giờ và ≤ 1 giờ vào buổi tối > 0,25 giờ và ≤ 0,5 giờ vào buổi đêm |
+10 dBA |
|
Một trong các trường hợp sau: > 2 giờ và ≤ 4 giờ vào ban ngày > 1 giờ và ≤ 2 giờ vào buổi tối > 0,5 giờ và ≤ 1 giờ vào buổi đêm |
+5 dBA |
|
Một trong các trường hợp sau: > 4 giờ và ≤ 6 giờ vào ban ngày > 2 giờ và ≤ 3 giờ vào buổi tối > 1 giờ và ≤ 1,5 giờ vào buổi đêm |
+3 dBA |
|
Một trong các trường hợp sau: > 6 giờ vào ban ngày > 3 giờ vào buổi tối > 1,5 giờ vào buổi đêm |
Áp dụng ngưỡng quy định tại Bảng 1 |
* Giá trị tối đa cho phép đối với mức ồn phát sinh từ các nguồn khác
[Đơn vị: dBA]
|
Khu vực bị ảnh hưởng |
Theo khoảng thời gian |
Ban ngày (06:00 ~ trước 18:00) |
Tối (18:00 ~ trước 22:00) |
Ban đêm (22:00 ~ trước 06:00) |
|
|
Nguồn tiếng ồn |
|||||
|
Khu vực A, B, C |
Loa (*) |
Lắp đặt ngoài trời |
65 |
60 |
60 |
|
Mức ồn từ bên trong nhà phát ra bên ngoài |
55 |
50 |
45 |
||
|
Cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ trong cùng tòa nhà(***) |
50 |
45 |
40 |
||
|
Cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ và hoạt động dân sinh khác |
55 |
50 |
45 |
||
|
Công trường xây dựng đang thi công (**) |
65 |
60 |
50 |
||
|
Khu vực D, E |
Loa (*) |
Lắp đặt ngoài trời |
70 |
65 |
60 |
|
Mức ồn từ bên trong nhà phát ra bên ngoài |
65 |
60 |
55 |
||
|
Cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ trong cùng tòa nhà (***) |
55 |
50 |
45 |
||
|
Cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ và hoạt động dân sinh khác |
65 |
60 |
55 |
||
|
Công trường xây dựng đang thi công (**) |
70 |
65 |
50 |
||
Ghi chú:
i) (*) Tiếng ồn phát sinh từ loa không áp dụng đối với loa, còi xe chuyên dụng của cơ quan, đơn vị được sử dụng theo quy định pháp luật và từ loa của các chương trình biểu diễn nghệ thuật được cấp phép.
ii) (**) Ngoài việc áp dụng điều chỉnh ngưỡng theo quy định tại Bảng 4 thì được điều chỉnh +3dBA vào ban ngày đối với ngưỡng giá trị tối đa quy định đối với công trường xây dựng có các công việc sử dụng máy đóng cọc, máy nhổ cọc, máy đục lỗ, máy xúc.
iii) Ngoài việc áp dụng điều chỉnh ngưỡng theo quy định tại Bảng 4 thì phải điều chỉnh -5dBA trong giá trị tối đa cho phép của công trường thi công vào những ngày nghỉ theo quy định đối với các khu vực A và khu vực B.
iv) (***) “Cùng tòa nhà” là tòa nhà có mái, cột hoặc tường có cấu tạo liền khối của các công trình xây dựng theo quy định pháp luật. Giá trị tối đa cho phép đối với mức ồn từ các nguồn khác đối với “cùng tòa nhà” chỉ áp dụng cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thực hiện hoạt động kinh doanh sau đây:
- Cơ sở kinh doanh phòng tập thể hình và fitness, võ đường, cơ sở kinh doanh vũ trường;
- Cơ sở giảng dạy âm nhạc;
- Kinh doanh quán bar, nhà hàng, siêu thị, karaoke.
* Giá trị tối đa cho phép đối với mức ồn phát sinh từ phương tiện giao thông
[Đơn vị: dBA]
|
Khu vực bị ảnh hưởng |
Giới hạn cho phép |
|
|
Ban ngày |
Ban đêm |
|
|
1. Đường bộ |
||
|
Khu vực A, B, C |
68 |
58 |
|
Khu vực D, E |
73 |
63 |
|
2. Đường sắt |
||
|
Khu vực A, B, C |
70 |
60 |
|
Khu vực D, E |
75 |
65 |

Ngưỡng tiếng ồn cho phép tối đa trong khu dân cư theo quy định mới nhất (Hình từ internet)
Mức xử phạt hành chính được áp dụng theo Điều 22 Nghị định 45/2022/NĐ-CP như sau:
|
STT |
Mức độ tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật tại QCVN 27:2025/BNNMT (áp dụng từ 14/11/2025) |
Mức phạt (Triệu đồng) |
|
1 |
Dưới 02 dBA |
Cảnh cáo |
|
2 |
Từ 02 dBA - dưới 05 dBA |
01 - 05 |
|
3 |
Từ 05 dBA - dưới 10 dBA |
05 - 20 |
|
4 |
Từ 10 dBA - dưới 15 dBA |
20 - 40 |
|
5 |
Từ 15 dBA - dưới 20 dBA |
40 - 60 |
|
6 |
Từ 20 dBA - dưới 25 dBA |
60 - 80 |
|
7 |
Từ 25 dBA - dưới 30 dBA |
80 - 100 |
|
8 |
Từ 30 dBA - dưới 35 dBA |
100 - 120 |
|
9 |
Từ 35 dBA - dưới 40 dBA |
120 - 140 |
|
10 |
Từ 40 dBA trở lên |
140 - 160 |
|
Lưu ý: - Mức phạt trên áp dụng đối với cá nhân, còn đối với tổ chức thì bị phạt gấp đôi. - Lực lượng chức năng sẽ căn cứ dữ liệu cường độ tiếng ồn trên thiết bị đo âm thanh chuyên dụng để xử phạt. |
||
Ngoài bị phạt tiền, cá nhân hay tổ chức vi phạm quy định về tiếng ồn còn bị:
- Áp dụng hình thức xử phạt bổ sung:
+ Đình chỉ hoạt động gây ô nhiễm tiếng ồn của cơ sở từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tiếng ồn tại các số thứ tự 4, 5, 6 và 7 trên bảng trên;
+ Đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 06 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các số thứ tự 8, 9 và 10.
- Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả:
+ Buộc thực hiện biện pháp giảm thiểu tiếng ồn đạt quy chuẩn kỹ thuật trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này gây ra;
+ Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường hợp có vi phạm về tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc gây ô nhiễm tiếng ồn theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy định trên.