Hướng dẫn cập nhật thông tin địa chỉ NNT theo địa bàn hành chính mới theo Thông báo 1674/TB-CCTKV.VIII-VPH (Hình từ Internet)
Ngày 24/6/2025, Chi cục thuế khu vực VIII đã ban hành Thông báo 1674/TB-CCTKV.VIII-VPH về việc cập nhật thông tin địa chỉ của người nộp thuế theo địa bàn hành chính mới và cơ quan thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế.
![]() |
Thông báo 1674/TB-CCTKV.VIII-VPH năm 2025 |
Theo đó, tại Thông báo 1674/TB-CCTKV.VIII-VPH năm 2025 thì Chi cục thuế khu vực VIII đã có hướng dẫn về việc cập nhật thông tin địa chỉ của người nộp thuế theo địa bàn hành chính mới và cơ quan thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế với nội dung như sau:
Cơ quan thuế đã cập nhật lại thông tin địa chỉ của người nộp thuế trên hệ thống cơ sở dữ liệu của ngành thuế theo danh mục địa bàn hành chính mới (cấp tỉnh, cấp xã), Cơ quan thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế.
Việc thay đổi địa chỉ của người nộp thuế theo danh mục địa bản hành chính mới không bắt buộc người nộp thuế phải điều chỉnh thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Do vậy, Thông báo 1674/TB-CCTKV.VIII-VPH năm 2025 là căn cứ để người nộp thuế giải trình với cơ quan có liên quan hoặc giải thích với khách hàng trong trường hợp địa chỉ ghi trên hóa đơn là địa chỉ do cơ quan thuế đã cập nhật theo danh mục địa bàn hành chính mới nhưng thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh vẫn là địa chỉ theo danh mục địa bàn hành chính cũ.
Trường hợp người nộp thuế có nhu cầu cập nhật Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, đề nghị người nộp thuế thực hiện thủ tục theo quy định với cơ quan đăng ký kinh doanh.
Nếu có vướng mắc, xin vui lòng liên hệ với cơ quan thuế: Chi cục Thuế khu vực VIII (Phòng Quản lý, hỗ trợ doanh nghiệp số 1).
Địa chỉ: đường Nguyễn Viết Xuân, phường Đồng Đa, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc; Số điện thoại: 02113.843.444
Cơ quan Thuế thông báo để người nộp thuế được biết và thực hiện.
Theo nội dung được quy định trong Nghị quyết 202/2025/QH15 sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh thì từ 12/6/2025, cả nước có 34 đơn vị hành chính (ĐVHC) cấp tỉnh, gồm 06 thành phố trực thuộc trung ương và 28 tỉnh. Trong đó, có 23 ĐVHC hình thành mới sau sắp xếp.
Cụ thể:
STT |
TÊN TỈNH THÀNH |
DÂN SỐ |
DIỆN TÍCH (km2) |
1 |
TP Hà Nội |
8.718.000 |
3.359,82 |
2 |
TP Huế |
1.236.393 |
4.947,1 |
3 |
Quảng Ninh |
1.429.841 |
6.207,9 |
4 |
Cao Bằng |
555.809 |
6.700,4 |
5 |
Lạng Sơn |
813.978 |
8.310,2 |
6 |
Lai Châu |
494.626 |
9.068,7 |
7 |
Điện Biên |
653.422 |
9.539,9 |
8 |
Sơn La |
1.327.430 |
14.109,8 |
9 |
Thanh Hóa |
3.760.650 |
11.114,7 |
10 |
Nghệ An |
3.470.988 |
16.493,7 |
11 |
Hà Tĩnh |
1.622.901 |
5.994,4 |
12 |
Tuyên Quang (Sáp nhập Hà Giang và Tuyên Quang) |
1.865.270 |
13.795,50 |
13 |
Lào Cai (Sáp nhập Lào Cai và Yên Bái) |
1.778.785 |
13.256,92 |
14 |
Thái Nguyên (Sáp nhập Thái Nguyên và Bắc Kạn) |
1.799.489 |
8.375,21 |
15 |
Phú Thọ (Sáp nhập Hòa Bình, Vĩnh Phúc, Phú Thọ) |
4.022.638 |
9.361,38 |
16 |
Bắc Ninh (Sáp nhập Bắc Ninh và Bắc Giang) |
3.619.433 |
4.718,6 |
17 |
Hưng Yên (Sáp nhập Hưng Yên và Thái Bình) |
3.567.943 |
2.514,81 |
18 |
TP Hải Phòng (Sáp nhập TP Hải Phòng và Hải Dương) |
4.664.124 |
3.194,72 |
19 |
Ninh Bình (Sáp nhập Hà Nam, Nam Định và tỉnh Ninh Bình) |
4.412.264 |
3.942,62 |
20 |
Quảng Trị (Sáp nhập Quảng Bình và Quảng Trị) |
1.870.845 |
12.700 |
21 |
TP Đà Nẵng (Sáp nhập Quảng Nam và TP Đà Nẵng) |
3.065.628 |
11.859,59 |
22 |
Quảng Ngãi (Sáp nhập Kon Tum và Quảng Ngãi) |
2.161.755 |
14.832,55 |
23 |
Gia Lai (Sáp nhập Gia Lai và Bình Định) |
3.583.693 |
21.576,53 |
24 |
Khánh Hòa (Sáp nhập Ninh Thuận và Khánh Hòa) |
2.243.554 |
8.555,86 |
25 |
Lâm Đồng (Sáp nhập Đắk Nông, Bình Thuận và Lâm Đồng) |
3.872.999 |
24.233,07 |
26 |
Đắk Lắk (Sáp nhập Phú Yên và Đắk Lắk) |
3.346.853 |
18.096,40 |
27 |
TPHCM (Sáp nhập Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Dương và TPHCM) |
14.002.598 |
6.772,59 |
28 |
Đồng Nai (Sáp nhập Bình Phước và Đồng Nai) |
4.491.408 |
12.737,18 |
29 |
Tây Ninh (Sáp nhập Tây Ninh và Long An) |
3.254.170 |
8.536,44 |
30 |
TP Cần Thơ (Sáp nhập Sóc Trăng, Hậu Giang và TP Cần Thơ) |
4.199.824 |
6.360,83 |
31 |
Vĩnh Long (Sáp nhập Bến Tre, Vĩnh Long và Trà Vinh) |
4.257.581 |
6.296,20 |
32 |
Đồng Tháp (Sáp nhập Tiền Giang và Đồng Tháp) |
4.370.046 |
5.938,64 |
33 |
Cà Mau (Sáp nhập Bạc Liêu và Cà Mau) |
2.606.672 |
7.942,39 |
34 |
An Giang (Sáp nhập Kiên Giang và An Giang) |
4.952.238 |
9.888,91 |
Trên đây là nội dung về “Hướng dẫn cập nhật thông tin địa chỉ NNT theo địa bàn hành chính mới theo Thông báo 1674/TB-CCTKV.VIII-VPH”
Xem thêm tại Thông báo 1674/TB-CCTKV.VIII-VPH ban hành ngày 24/6/2025.