Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính trong quản lý thuế thuế (dự kiến) (Hình ảnh từ Internet)
Bộ Tài chính đang lấy ý kiến dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế.
![]() |
Dự thảo Nghị định |
Cụ thể, Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế, trong đó có ban hành kèm theo 2 phụ lục, gồm: Phụ lục I - Danh mục hồ sơ khai thuế; Phụ lục II-Danh mục thông báo của cơ quan quản lý thuế; Phụ lục İII - Danh mục mẫu biểu. Trên cơ sở các Danh mục hồ sơ khai thuế, thông báo tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn chi tiết các mẫu biểu. Theo đó, để thực hiện việc cắt giảm, bãi bỏ TTHC đối với các hồ sơ khai thuế tại Thông tư 80/2021/NĐ-CP, cần thiết phải điều chỉnh tên mẫu tờ khai thuế, đồng thời rà soát bãi bỏ một số mẫu thông báo của cơ quan thuế tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP.
Như vậy, theo Quyết định 1462/QĐ-BTC, Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định 143 thủ tục hành chính. Hiện nay, theo dự kiến ước tính, tại Nghị định 126/2020/NĐ-CP, cơ quan thuế sẽ cắt, giảm và đơn giản hóa được 44/143 TTHC (chiếm 30,8%), trong đó sửa đổi, bổ sung 19/143 TTHC (chiếm 13,3,%), bãi bỏ 25/143 TTHC (chiếm 17,5%). Theo đó, ước tính cắt, giảm được 756.001.948.945 đồng (chị tiết tại Phụ lục 4 kèm theo).
Bộ Tài chính đề xuất các nội dung về cắt giảm TTHC như sau:
(1) Gộp tờ khai số 01/TTĐB -Tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt và tờ khai số 02/TTĐB - Tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt (áp dụng đối với cơ sở sản xuất, pha chế xăng sinh học) tại mục 3.1, mục 3.2 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP thành một tờ khai, kí hiệu là 01/TTĐB tiêu đề là: Tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt.
(2) Bỏ thành phần hồ sơ Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo (gồm các mẫu biểu số 03-1A/TNDN - Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (áp dụng đối với ngành sản xuất, thương mại, dịch vụ, trừ công ty an ninh, quốc phòng), 03-1B/TNDN - Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (áp dụng đối với ngành ngân hàng, tín dụng), 03-1C/TNDN - Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (áp dụng đối với công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán)) tại hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo phương pháp doanh thu - chi phí tại mục 7.2 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP.
(3) Sửa đổi tên thành phần hồ sơ “Hồ sơ đăng ký người phụ thuộc quy định tại khoản 9.11 Phụ lục này (nếu tính giảm trừ cho người phụ thuộc tại thời điểm quyết toán thuế đối với người phụ thuộc chưa thực hiện đăng ký người phụ thuộc)" tại hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế tại mục 9.2 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP như sau: “Hồ sơ đăng ký người phụ thuộc thực hiện theo thủ tục đăng ký thuế lần đầu tại văn bản quy phạm pháp luật quy định về đăng ký thuế.
(4) Sửa đổi tên thành phần hồ sơ tại hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế tại mục 9.2 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP như sau: “Bản sao (bản chụp từ bản chính) các chứng từ chứng minh số thuế đã khấu trừ, đã tạm nộp trong năm, số thuế đã nộp ở nước ngoài (nếu có). Trường hợp tổ chức trả thu nhập thực hiện chuyển dữ liệu chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân điện tử đến cơ quan thuế, người nộp thuế không cần nộp bản sao các chứng từ chứng minh số thuế đã khấu trừ. Trường hợp tổ chức trả thu nhập không cấp chứng từ khấu trừ thuế cho cá nhân do tổ chức trả thu nhập đã chấm dứt hoạt động thì cơ quan thuế căn cứ cơ sở dữ liệu của ngành thuế để xem xét xử lý hồ sơ quyết toán thuế cho cá nhân mà không bắt buộc phải có chứng từ khấu trừ thuế."
(5) Bỏ thành phần hồ sơ “Bản sao giấy chứng minh nhân nhân/căn cước công dân” tại hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh đối với thuế thu nhập cá nhân của cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản tại mục 9.3 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP.
(6) Gộp tờ khai số 01/TK-SDDPNN-Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân trừ chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất) và tờ khai số 04/TK-SDDPNN-Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân trong trường hợp chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất) tại mục 11.1 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP thành một tờ khai, ký hiệu là 01/TK-SDDPNN tiêu đề mới là: Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân).
(7) Bỏ thành phần hồ sơ "Bản sao giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp (đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự)” tại hồ sơ khai lệ phí trước bạ đối với tài sản khác, trừ tàu thuyền đánh cá, tàu thuyền vận tải thủy nội địa, tàu biển thiếu hồ sơ gốc hoặc đóng mới tại Việt Nam tại mục 12.2 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP.
(8) Bỏ thành phần hồ sơ “Bản sao giấy phép kinh doanh hoặc Giấy phép hành nghề có xác nhận của người nộp thuế” tại hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân của tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam tại mục 13.2, 13.3 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP.
(9) Sửa đổi tên thành phần hồ sơ “Phụ lục danh mục hợp.đồng tái bảo hiểm" tại mục 13.6 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP thành tiêu đề mới là: “Phụ lục hợp đồng tái bảo hiểm, chứng từ tái bảo hiểm theo tổ chức nhận tái bảo hiểm nước ngoài".
(10) Bỏ mẫu biểu số 01/BCTL-DK - Báo cáo dự kiến sản lượng dầu khí khai thác và tỷ lệ tạm nộp thuế tại hồ sơ khai theo từng lần phát sinh đối với thuế thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập từ chuyển nhượng quyền lợi tham gia hợp đồng dầu khí; tiền hoa hồng dầu, khí; tiền thu về đọc và sử dụng tài liệu dầu, khi; phụ thu và thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính từ tiền kết dư của phần dầu để lại của Lô 09.1; tạm tính sản lượng dầu khí khai thác và tỷ lệ tạm nộp thuế tại mục 14.1 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP.
(11) Gộp tờ khai số 01/TAIN-DK - Tờ khai thuế tài nguyên tạm tính đối với dầu khí trừ Lô 09.1, tờ khai số 01/TNDN-DK - Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính trừ Lô 09.1 và tờ khai 01/TK-VSP - Tờ khai thuế khai thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế đặc biệt tạm tính của Lô 09.1 tại mục 14.2, mục 14.3 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP thành một tờ khai mới, kí hiệu là 01/TK-DK, tiêu đề mới là: Tờ khai thuế tạm tính đối với dầu khí.
(12) Gộp tờ khai số 01/LNCN-PSC - Tờ khai tạm tính tiền lãi dầu, khí nước chủ nhà (trừ Lô 09.1) và tờ khai số 01/LNCN-VSP - Tờ khai tạm tính tiền lãi dầu, khí nước chủ nhà của Lô 09.1 tại mục 14.2, mục 14.3 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP thành một tờ khai mới, kí hiệu là 01/LNCN-DK, tiêu đề mới là: Tờ khai thuế tạm tính tiền lãi dầu, khí nước chủ nhà.
(13) Gộp tờ khai số 02/PTHU-DK - Tờ khai quyết toán phụ thu (áp dụng đối với dự án dầu khí khuyến khích đầu tư) và tờ khai số 03/PTHU-DK - Tờ khai quyết toán phụ thu tại mục 14.5 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP thành một tờ khai mới, kí hiệu là 02/PTHU-DK, tiêu để mới là: Tờ khai quyết toán phụ thu.
(14) Gộp các hồ sơ khai điều chỉnh thuế đặc biệt, hồ sơ khai quyết toán thuế tài nguyên, hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp và hồ sơ khai quyết toán phụ thu khi giá dầu thô biến động tăng của Lô 09.1 tại mục 14.5 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP thành một hồ sơ với tiêu đề mới là: Hồ sơ khai quyết toán thuế tài nguyên/ Khai quyết toán phụ thu/ Khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp/ Khai điều chỉnh thuế đặc biệt đối với khí thiên nhiên áp dụng cho Liên doanh Vietsovpetro tại Lô 09.1.
(15) Gộp tờ khai số 02/LNCN-PSC - Tờ khai quyết toán tiền lãi dầu, khí nước chủ nhà (trừ lô 09.1) và tờ khai số 02/LNCN-VSP - Tờ khai quyết toán tiền lãi dầu, khí nước chủ nhà của Lô 09.1 tại hồ sơ khai quyết toán tiền lãi dầu, khí nước chủ nhà được chia tại mục 14.5 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP thành một tờ khai mới, kí hiệu là 02/LNCN-DK, tiêu đề mới là:
Tờ khai quyết toán tiền lãi dầu, khí nước chủ nhà.
(16) Bỏ hồ sơ khai thuế theo quý đối với thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân đối với tổ chức tín dụng hoặc bên thứ ba được tổ chức tín dụng ủy quyền khai thác tài sản bảo đảm trong thời gian chờ xử lý khai thay cho người nộp thuế có tài sản bảo đảm tại mục 15 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP.
(17) Bỏ mẫu biểu số 02/XĐ-PNTT - Bản xác định số tiền thuế phải nộp theo tháng tăng thêm so với số đã kê khai theo quý tại hồ sơ khác tại mục 17 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP.
(18) Bỏ 4 mẫu thông báo tại mục 4 Phụ lục II Danh mục thông báo của cơ quan thuế ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP, bao gồm: mẫu số 01/TB-TMĐN (Thông báo nộp tiền về tiền thuê đất, thuê mặt nước hàng năm), mẫu số 02/TB-TMĐN (Thông báo nộp tiền về tiền thuê đất, thuê mặt nước một lần cho cả thời gian thuê), mẫu số 01/TB-TSDĐ (Thông báo nộp tiền về tiền sử dụng đất), mẫu số 02/TB-TSDĐ (Thông báo nộp tiền về tiền sử dụng đất (áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng được ghi nợ tiền sử dụng đất)).
(19) Bỏ 4 mẫu biểu tại mục 2 Phụ lục III Danh mục mẫu biểu ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP, bao gồm: mẫu số 01/GHKS (Văn bản đề nghị gia hạn), mẫu số 02/GHKS (Quyết định về việc gia hạn nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản khi có vướng mắc về giải phóng mặt bằng thuê đất), mẫu số 03/GHKS (Thông báo về việc bổ sung hoặc giải trình hồ sơ gia hạn nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản khi có vướng mắc về giải phóng mặt bằng thuê đất), mẫu số 04/GHKS (Thông báo về việc không chấp thuận hồ sơ gia hạn nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản khi có vướng mắc về giải phóng mặt bằng thuê đất).
(20) Gộp các mẫu biểu số 02/APA-CT – Đề nghị áp dụng APA chính thức, mẫu biểu số 03/APA-MAP – Đề nghị tiến hành thủ tục thỏa thuận song phương và mẫu biểu số 04/APA-BC - Báo cáo APA thường niên tại mục 7 Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP thành một mẫu biểu mới, kí hiệu là 01/APA-ĐN, tiêu đề mới là: Đề nghị áp dụng APA.
(21) Bỏ mẫu biều số 01/APA-TV – Đề nghị tham vấn APA tại mục 7 Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP. Ngoài ra, để đảm bảo thống nhất về mặt chính sau khi thực hiện cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính, cần sửa đổi, bổ sung quy định tại điểm b khoản 5 Điều 7; điểm b khoản 2, điểm s khoản 4 Điều 8; Điều 9; Điều 20; khoản 3, khoản 7 Điều 41 và Nghị định 126/2020/NĐ-CP (chi tiết tại Phụ lục 3 kèm theo).
Xem thêm dự thảo Nghị định.