Ngày 12/6/2025, tại Kỳ họp thứ 9, Quốc hội đã thông qua Nghị quyết 202/2025/QH15 về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh năm 2025.
Theo đó, kể từ ngày 12/06/2025, cả nước có 34 đơn vị hành chính cấp tỉnh, gồm 28 tỉnh và 6 thành phố; trong đó có 19 tỉnh và 4 thành phố hình thành sau sắp xếp.
Chính quyền địa phương ở các tỉnh, thành phố trước sắp xếp tiếp tục hoạt động cho đến khi chính quyền địa phương ở tỉnh, thành phố hình thành sau sắp xếp chính thức hoạt động. Còn chính quyền địa phương ở các tỉnh, thành phố hình thành sau sắp xếp chính thức hoạt động từ ngày 01/7/2025.
Như vậy, kể từ 01/7/2025 thì bộ máy hành chính của 06 thành phố trực thuộc Trung ương chính thức đi vào hoạt động.
Ngoài ra, với việc kết thúc hoạt động đơn vị hành chính cấp huyện (quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương) thì Việt Nam hiện chỉ còn lại các thành phố trực thuộc Trung ương, không còn các thành phố thuộc các tỉnh/thành phố.
TT |
Tên thành phố (Tỉnh, thành được hợp nhất) |
Diện tích (Km2) |
Dân số (người) |
Quy mô kinh tế (*) (tỷ đồng) |
1 |
TP. Hồ Chí Minh (Bình Dương + TPHCM + Bà Rịa - Vũng Tàu) |
6.772,6 |
14.002.598 |
2.715.782 |
2 |
TP. Hà Nội |
3.359,84 |
8.807.523 |
1.425.521 |
3 |
TP. Hải Phòng (Hải Dương + TP. Hải Phòng) |
3.194,7 |
4.664.124 |
658.381 |
4 |
TP. Cần Thơ (Sóc Trăng + Hậu Giang + TP. Cần Thơ) |
6.360,8 |
4.199.824 |
281.675 |
5 |
TP. Đà Nẵng (Quảng Nam + TP. Đà Nẵng) |
11.859,6 |
3.065.628 |
279.926 |
6 |
TP. Huế |
4.947,11 |
1.432.986 |
80.967 |
(*) Quy mô kinh tế các địa phương dựa trên tổng GRDP năm 2024 từ Chi cục Thống kê cấp tỉnh, UBND các tỉnh, thành phố.
06 thành phố trực thuộc Trung ương từ 01/7/2025 (Hình từ internet)
Ngoài ra, tại Quyết định 759/QĐ-TTg thì Thủ tướng vẫn giữ định hướng lên thành phố trực thuộc Trung ương sau sáp nhập đối với các tỉnh đã được định hướng trước đó.
Dưới đây là danh sách 04 tỉnh còn lại được giữ định hướng lên thành phố trực thuộc Trung ương đến năm 2030 sau sáp nhập tỉnh:
TT |
Tên tỉnh (Tỉnh được sáp nhập) |
Diện tích (Km2) |
Dân số (người) |
Dự kiến loại đô thị đến năm 2030 |
1 |
Quảng Ninh |
6.207,93 |
1.497.447 |
Loại I |
2 |
Bắc Ninh (Bắc Giang + Bắc Ninh) |
4.718,6 |
3.619.433 |
Loại I |
3 |
Ninh Bình (Hà Nam + Ninh Bình + Nam Định) |
3.942,6 |
4.412.264 |
Loại I |
4 |
Khánh Hoà (Khánh Hòa + Ninh Thuận) |
8555,9 |
2.243.554 |
Loại I |
Căn cứ pháp lý: - Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định 891/QĐ-TTg ngày 22/8/2024 - Nghị quyết 202/2025/QH15 ngày 12/6/2025 |
Tiêu chuẩn thành phố trực thuộc Trung ương được quy định tại Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 và Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15 bao gồm:
(1) Quy mô dân số
Thành phố trực thuộc Trung ương có dân số từ 1.000.000 người trở lên.
(2) Diện tích tự nhiên
Thành phố trực thuộc Trung ương có diện tích tự nhiên từ 1.500 km2 trở lên.
(3) Đơn vị hành chính trực thuộc (Tiêu chí này dự kiến sẽ được sửa đổi do Việt Nam bỏ cấp huyện từ 01/7/2025)
Thành phố trực thuộc Trung ương có số đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc có từ 09 đơn vị trở lên.
Tỷ lệ số quận, thị xã, thành phố trực thuộc trên tổng số đơn vị hành chính cấp huyện từ 60% trở lên, trong đó có ít nhất là 02 quận.
(4) Đã được công nhận là đô thị loại đặc biệt hoặc loại I; hoặc khu vực dự kiến thành lập thành phố trực thuộc trung ương đã được phân loại đạt tiêu chí của đô thị loại đặc biệt hoặc loại I.
(5) Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội đạt quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13. Cụ thể:
- Cân đối thu chi ngân sách: Dư;
- Thu nhập bình quân đầu người năm so với cả nước: 1,75 lần;
- Mức tăng trưởng kinh tế trung bình 3 năm gần nhất (%): Đạt bình quân của cả nước;
- Tỷ lệ hộ nghèo trung bình 3 năm gần nhất (%): Đạt bình quân của cả nước;
- Tỷ trọng công nghiệp, xây dựng và dịch vụ trong cơ cấu kinh tế: 90%;
- Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp nội thành, nội thị, thị trấn, quận và phường: 90%.
Lưu ý: Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15 có tiêu chí đặc thù đối với thành phố trực thuộc trung ương. Cụ thể, Thành phố trực thuộc trung ương có 02 yếu tố đặc thù sau đây thì mức tối thiểu của tiêu chuẩn quy mô dân số, tiêu chuẩn tỷ lệ số quận, thị xã, thành phố trực thuộc trên tổng số đơn vị hành chính cấp huyện bằng 50% mức quy định tại khoản 1 và điểm b khoản 3 Điều 4 của Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13; các tiêu chuẩn khác thực hiện theo quy định tại Mục 2 (Tiêu chuẩn của đơn vị hành chính đô thị): - Có di sản văn hóa vật thể được Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên Hợp quốc (UNESCO) công nhận; - Được xác định là trung tâm du lịch quốc tế trong quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |