Danh sách 13 địa điểm đặt trụ sở chính của TAND thành phố Hà Nội mới (Hình từ internet)
![]() |
Quyết định 114/QĐ-TANDTC |
Quyết định 114/QĐ-TANDTC ngày 01/7/2025 Ban hành kèm theo danh sách địa điểm đặt trụ sở chính của 34 Tòa án nhân dân cấp tỉnh và 355 Tòa án nhân dân khu vực được thành lập theo Nghị quyết 81/2025/UBTVQH15 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về việc thành lập Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Tòa án nhân dân khu vực; quy định phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Toà án nhân dân khu vực.
Trong đó, có quy định chi tiết về danh sách 13 địa điểm đặt trụ sở chính của TAND thành phố Hà Nội (mới) cụ thể như sau:
STT |
Quận/huyện |
Tên gọi sau sắp xếp |
Nơi đặt trụ sở chính |
Địa chỉ |
1 |
Thành phố Hà Nội |
TAND Thành phố Hà Nội |
Số 1 Phạm Tu, phường Hoàng Liệt, TP. Hà Nội. |
Phường Hoàng Liệt, thành phố Hà Nội |
2 |
Q. Ba Đình Q. Tây Hồ Q. Hoàn Kiếm |
TAND khu vực 1- Hà Nội |
Số 53 Linh Lang, phường Giảng Võ, TP. Hà Nội. |
Phường Giảng Võ, thành phố Hà Nội |
3 |
Q. Đống Đa Q. Thanh Xuân |
TAND khu vực 2- Hà Nội |
Số 30 Huỳnh Thúc Kháng, phường Lăng, TP. Hà Nội. |
Phường Lâng, thành phố Hà Nội |
4 |
Q. Hoàng Mai Q. Hai Bà Trưng |
TAND khu vực 3- Hà Nội |
Số 6 Bùi Huy Bích, phường Thịnh Liệt, TP. Hà Nội |
Phường Thịnh Liệt, thành phố Hà Nội |
5 |
Q. Nam Từ Liêm Q. Bắc Từ Liêm Q. Cầu Giấy |
TAND khu vực 4- Hà Nội |
Số 6 Tôn Thất Thuyết, phường Cầu Giấy, TP. Hà Nội. |
Phường Cầu Giấy, thành phố Hà Nội |
6 |
H. Gia Lâm Q. Long Biên |
TAND khu vực 5- Hà Nội |
Lô HH03 khu đô thị Việt Hưng, phường Việt Hưng, TP. Hà Nội |
Phường Việt Hưng, thành phố Hà Nội |
7 |
H. Chương Mỹ Q. Hà Đông H. Thanh Oai |
TAND khu vực 6- Hà Nội |
Lô VIII thứa 16 khu trung tâm hành chính quận Hà Đông, phường Hà Đông, TP. Hà Nội. |
Phường Hà Đông, thành phố Hà Nội |
8 |
H. Mê Linh H. Sóc Sơn H. Đông Anh |
TAND khu vực 7- Hà Nội |
Đường 23B, xã Phúc Thịnh, TP. Hà Nội. |
Xã Phúc Thịnh, thành phố Hà Nội |
9 |
H. Hoài Đức H. Đan Phượng |
TAND khu vực 8- Hà Nội |
Số 83 Tây Sơn, xã Đan Phượng, TP. Hà Nội. |
Xã Đan Phượng, thành phố Hà Nội |
10 |
H. Phúc Thọ H. Ba Vi Tx. Sơn Tây |
TAND khu vực 9- Hà Nội |
Số 41 Đinh Tiên Hoàng, phường Sơn Tây, TP. Hà Nội. |
Phường Sơn Tây, thành phố Hà Nội |
11 |
H. Thạch Thất Η Quốc Oai |
TAND khu vực 10- Hà Nội |
Số 208 Chỉ Quan, xã Thạch Thất, TP. Hà Nội. |
Xã Thạch Thất, thành phố Hà Nội |
12 |
H. Thanh Trì H. Thường Tín |
TAND khu vực 11- Hà Nội |
Vũ Lăng, xã Thanh Trì, TP. Hà Nội. |
Xã Thanh Trì, thành phố Hà Nội |
13 |
H. Phú Xuyên H. Mỹ Đức H. Ứng Hòa |
TAND khu vực 12- Hà Nội |
số 3 Hoàng Xá, xã Vân Đình, TP. Hà Nội. |
Xã Vân Đình, thành phố Hà Nội |
Như vậy, trên đây là thông tin về danh sách 13 địa điểm đặt trụ sở chính của TAND thành phố Hà Nội (mới).
- Thành lập 355 Tòa án nhân dân khu vực tại 34 tỉnh, thành phố; số lượng và tên gọi cụ thể của các Tòa án nhân dân khu vực tại từng tỉnh, thành phố theo tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết 81/2025/UBTVQH15.
- Các Tòa án nhân dân khu vực thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Luật Tổ chức Tòa án nhân dân, các luật về tố tụng và quy định khác của pháp luật có liên quan; kế thừa quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của các Tòa án nhân dân cấp huyện theo quy định của pháp luật với phạm vi được quy định chi tiết tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết 81/2025/UBTVQH15.
(Căn cứ Điều 3 Nghị quyết 81/2025/UBTVQH15).