Quy định chức danh nhà giáo từ 01/01/2026

08/07/2025 15:31 PM

Dưới đây là nội dung quy định chức danh nhà giáo từ 01/01/2026 theo Luật Nhà giáo 2025 được ban hành ngày 16/6/2025.

Quy định chức danh nhà giáo từ 01/01/2026

Quy định chức danh nhà giáo từ 01/01/2026 (Hình từ internet)

Quy định chức danh nhà giáo từ 01/01/2026

Quốc hội đã thông qua Luật Nhà giáo 2025 vào ngày 16/6/2025. Quy định về hoạt động nghề nghiệp, quyền và nghĩa vụ của nhà giáo; chức danh, chuẩn nghề nghiệp nhà giáo; tuyển dụng, sử dụng nhà giáo; chính sách tiền lương, đãi ngộ đối với nhà giáo; đào tạo, bồi dưỡng và hợp tác quốc tế đối với nhà giáo; tôn vinh, khen thưởng và xử lý vi phạm đối với nhà giáo; quản lý nhà giáo.

Trong đó, tại Điều 12 Luật Nhà giáo 2025 đã có nội dung quy định về chức danh nhà giáo từ 01/01/2026 như sau:

(1) Chức danh nhà giáo là tên gọi thể hiện trình độ, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo trong từng cấp học, trình độ đào tạo.

(2) Chức danh nhà giáo được xác định theo yêu cầu của hoạt động nghề nghiệp trong từng cấp học, trình độ đào tạo.

(3) Việc bổ nhiệm, thay đổi chức danh nhà giáo được thực hiện phù hợp với cơ sở giáo dục trong hệ thống giáo dục quốc dân.

(4) Việc xác định tương đương chức danh nhà giáo trong từng cấp học, trình độ đào tạo thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

(5) Chính phủ quy định chi tiết các khoản (1), (2) và (3).

Như vậy, Luật Nhà giáo 2025 đã bỏ quy định chia hạng giáo viên từ ngày 01/01/2026, thay vào đó là xác định các chức danh nhà giáo dựa trên các yêu cầu tại quy định nêu trên.

Trong thời gian tới, Chính phủ sẽ ban hành Nghị định hướng dẫn chi tiết các nội dung quy định về chức danh nhà giáo, áp dụng từ 01/01/2026.

Hiện hành, nhà giáo được chia thành các hạng I, II, III với các hệ số lương của từng hạng khác nhau, cụ thể

* Chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non bao gồm:

- Giáo viên mầm non hạng III - Mã số V.07.02.26: Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.

- Giáo viên mầm non hạng II - Mã số V.07.02.25: Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.

- Giáo viên mầm non hạng I - Mã số V.07.02.24: Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38.

( Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT)

* Chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học bao gồm:

- Giáo viên tiểu học hạng III - Mã số V.07.03.29: Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.

- Giáo viên tiểu học hạng II - Mã số V.07.03.28: Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38.

- Giáo viên tiểu học hạng I - Mã số V.07.03.27: Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.

(Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT)

* Chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở bao gồm:

- Giáo viên trung học cơ sở hạng III - Mã số V.07.04.32: Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.

- Giáo viên trung học cơ sở hạng II - Mã số V.07.04.31: Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38.

- Giáo viên trung học cơ sở hạng I - Mã số V.07.04.30: Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.

(Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT)

* Chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông bao gồm:

- Giáo viên trung học phổ thông hạng III - Mã số V.07.05.15: Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.

- Giáo viên trung học phổ thông hạng II - Mã số V.07.05.14: Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38.

- Giáo viên trung học phổ thông hạng I - Mã số V.07.05.13: Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.

(Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT)

Chia sẻ bài viết lên facebook 17

Các tin khác
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079