Danh mục lĩnh vực, loại hình dự án đầu tư được xem xét xác nhận thuộc danh mục phân loại xanh từ 22/8/2025 (Hình từ Internet)
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định 21/2025/QĐ-TTg ngày 04/7/2025 quy định tiêu chí môi trường và việc xác nhận dự án đầu tư thuộc danh mục phân loại xanh.
Theo Phụ lục I về lĩnh vực, loại hình dự án đầu tư được xem xét, xác nhận thuộc danh mục phân loại xanh ban hành kèm theo Quyết định 21/2025/QĐ-TTg như sau:
STT |
Lĩnh vực, loại hình dự án đầu tư |
Lĩnh vực bảo vệ môi trường hoặc lợi ích về môi trường |
Yêu cầu |
|
Tín dụng xanh[1] |
Trái phiếu xanh[2] |
|
||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
A |
NĂNG LƯỢNG |
|||
1 |
Sản xuất điện mặt trời |
Ứng phó với biến đổi khí hậu |
Phát triển nguồn năng lượng tái tạo |
Đáp ứng đồng thời các yêu cầu sau: 1. Hiệu suất của tế bào quang điện hoặc module quang điện phải đáp ứng quy định đối với hệ thống điện mặt trời nối lưới, điện mặt trời mái nhà được hưởng cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển điện mặt trời. 2. Không giới hạn hiệu suất chuyển đổi quang điện đối với các dự án điện năng lượng mặt trời tập trung. 3. Thiết bị được sử dụng để sản xuất điện mặt trời phải được chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy, kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật. 4. Thực hiện trách nhiệm tái chế, xử lý sản phẩm của nhà sản xuất, nhập khẩu theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. |
2 |
Sản xuất điện gió |
Ứng phó với biến đổi khí hậu |
Phát triển nguồn năng lượng tái tạo |
Đáp ứng đồng thời các yêu cầu sau: 1. Sản xuất điện gió từ một trong các loại hình sau: 1.1. Điện gió ngoài khơi; 1.2. Điện gió trong đất liền. 2. Thiết bị được sử dụng để sản xuất điện gió phải được chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy, kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật. |
3 |
Sản xuất điện từ nguồn năng lượng bền vững |
Ứng phó với biến đổi khí hậu |
Phát triển nguồn năng lượng tái tạo |
Đáp ứng đồng thời các yêu cầu sau: 1. Sản xuất điện từ một trong các nguồn năng lượng sau: 1.1. Địa nhiệt; 1.2. Sinh khối; 1.3. Thuỷ triều; 1.4. Sóng biển; 1.5. Hải lưu; 1.6. Chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường; 1.7. Nguồn năng lượng mới (Hydrogen xanh, Amoniac xanh). 2. Thiết bị được sử dụng để sản xuất điện từ các nguồn năng lượng phải được chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy, kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật. |
4 |
Sản xuất nhiệt hoặc làm mát từ các nguồn năng lượng tái tạo, năng lượng mới |
Ứng phó với biến đổi khí hậu |
Phát triển nguồn năng lượng tái tạo |
Đáp ứng đồng thời các yêu cầu sau: 1. Sản xuất nhiệt hoặc làm mát từ một trong các nguồn năng lượng sau: 1.1. Mặt trời; 1.2. Gió; 1.3. Địa nhiệt; 1.4. Sinh khối; 1.5. Thủy triều; 1.6. Sóng biển; 1.7. Hải lưu; 1.8. Chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường; 1.9. Nguồn năng lượng mới (Hydrogen xanh, Amoniac xanh). 2. Môi chất lạnh sử dụng trong thiết bị làm mát có giá trị tiềm năng làm nóng lên toàn cầu (GWP), tiềm năng làm suy giảm tầng ô-dôn (ODP) tương đương hoặc thấp hơn lộ trình quản lý, loại trừ các chất làm suy giảm tầng ô-dôn, chất gây hiệu ứng nhà kính được kiểm soát của Việt Nam theo quy định của pháp luật. 3. Thiết bị được sử dụng để sản xuất nhiệt hoặc làm mát phải được chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy, kiểm định, hiệu chuẩn do cơ quan quản lý có chức năng cấp theo quy định của pháp luật. |
5 |
Sản xuất khí đốt từ các nguồn sinh khối |
Ứng phó với biến đổi khí hậu |
Phát triển nguồn năng lượng tái tạo |
Đáp ứng đồng thời các yêu cầu sau: 1. Sản xuất khí đốt từ một trong các nguồn phụ phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp và sinh khối khác. 2. Thiết bị được sử dụng để sản xuất, chế biến khí sinh học phải được chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy, kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật. |
6 |
Sản xuất nhiên liệu hàng không bền vững |
Ứng phó với biến đổi khí hậu |
Phát triển nguồn năng lượng tái tạo |
Nhiên liệu hàng không bền vững (SAF) phải được cấp chứng nhận quốc tế theo quy định của Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế (ICAO). |
7 |
Xây dựng, lắp đặt công trình điện phục vụ phát triển năng lượng tái tạo, năng lượng sạch, năng lượng bền vững |
Ứng phó với biến đổi khí hậu |
Phát triển nguồn năng lượng tái tạo |
Đáp ứng đồng thời các yêu cầu sau: 1. Xây dựng, lắp đặt công trình điện phục vụ truyền tải, giải toả công suất cho một trong các loại hình năng lượng sau: 1.1. Mặt trời; 1.2. Gió; 1.3. Địa nhiệt; 1.4. Sinh khối; 1.5. Thuỷ triều; 1.6. Sóng biển; 1.7. Hải lưu; 1.8. Chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường; 1.9. Nguồn năng lượng mới (Hydrogen xanh, Amoniac xanh). 2. Tỷ lệ năng lượng tái tạo được giải tỏa phù hợp với quy hoạch phát triển điện lực quốc gia. 3. Thiết bị được sử dụng để xây dựng hệ thống đường dây, trạm biến áp để truyền tải, giải toả công suất năng lượng tái tạo phải được chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy, kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật. |
8 |
Xây dựng, sửa chữa, nâng cấp hệ thống phân phối điện tiết kiệm, hiệu quả năng lượng |
Sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên |
Tiết kiệm năng lượng |
Đáp ứng đồng thời các yêu cầu sau: 1. Sử dụng các công nghệ, trang thiết bị tiết kiệm năng lượng, thân thiện môi trường và đáp ứng một trong các yêu cầu sau: 1.1. Được cấp nhãn năng lượng theo quy định về danh mục phương tiện, thiết bị phải dán nhãn năng lượng, áp dụng mức hiệu suất năng lượng tối thiểu và lộ trình thực hiện; 1.2. Được chứng nhận Nhãn sinh thái Việt Nam hoặc được tổ chức quốc tế, quốc gia chứng nhận nhãn sinh thái (đã được cơ quan có thẩm quyền ký thỏa thuận công nhận lẫn nhau). 2. Ứng dụng lưới điện thông minh phù hợp với định hướng phát triển lưới điện thông minh tại Việt Nam. |
9 |
Sản xuất pin và ắc quy công nghệ cao, thân thiện với môi trường |
Cải thiện chất lượng môi trường |
Ngăn chặn và giảm thiểu ô nhiễm môi trường |
Đáp ứng đồng thời các yêu cầu sau: 1. Được chứng nhận Nhãn sinh thái Việt Nam hoặc được tổ chức quốc tế, quốc gia chứng nhận nhãn sinh thái (đã được cơ quan có thẩm quyền ký thỏa thuận công nhận lẫn nhau). 2. Sử dụng nguyên liệu, vật liệu có nguồn gốc tái chế theo quy định để phục vụ sản xuất. 3. Thực hiện trách nhiệm tái chế, xử lý sản phẩm của tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. 4. Áp dụng kỹ thuật hiện có tốt nhất theo lộ trình do Chính phủ quy định. |
10 |
Lắp đặt hệ thống lưu trữ điện từ năng lượng tái tạo |
Ứng phó với biến đổi khí hậu |
Phát triển nguồn năng lượng tái tạo |
Đáp ứng đồng thời các yêu cầu sau: 1. Hệ thống lưu trữ điện, hệ thống trạm sạc điện được lắp đặt để tải, sử dụng cho một trong các nguồn điện sau: 1.1. Mặt trời; 1.2. Gió; 1.3. Địa nhiệt; 1.4. Sinh khối; 1.5. Thuỷ triều; 1.6. Sóng biển; 1.7. Hải lưu; 1.8. Chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường; 1.9. Nguồn năng lượng mới (Hydrogen xanh, Amoniac xanh). 2. Thực hiện trách nhiệm tái chế, xử lý sản phẩm của tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. 3. Thiết bị được sử dụng để lắp đặt, vận hành hệ thống lưu trữ điện từ năng lượng tái tạo phải được chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy, kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật. |
B |
GIAO THÔNG VẬN TẢI |
|||
1 |
Đầu tư phương tiện giao thông không phát thải hoặc phát thải các-bon thấp phục vụ vận tải |
Ứng phó với biến đổi khí hậu |
Kinh tế xanh, phát thải ít các-bon |
Phương tiện được đầu tư để phục vụ vận tải thuộc một trong các loại hình sau: 1. Sử dụng điện. 2. Sử dụng năng lượng xanh, năng lượng tái tạo hoặc các nguồn nhiên liệu, năng lượng khác không phát thải hoặc ít gây phát thải khí nhà kính. |
2 |
Xây dựng cơ sở hạ tầng cung cấp nhiên liệu hoặc năng lượng phục vụ phương tiện giao thông vận tải không phát thải hoặc phát thải các-bon thấp |
Ứng phó với biến đổi khí hậu |
Phát thải ít các-bon |
Cơ sở hạ tầng cung cấp nhiên liệu hoặc năng lượng phục vụ một số loại hình phương tiện giao thông sau: 1. Sử dụng điện. 2. Sử dụng năng lượng xanh, năng lượng tái tạo hoặc các nguồn nhiên liệu, năng lượng bền vững khác không phát thải hoặc ít gây phát thải khí nhà kính. |
3 |
Cung cấp dịch vụ tái nạp năng lượng cho phương tiện giao thông vận tải không phát thải hoặc phát thải các-bon thấp |
Ứng phó với biến đổi khí hậu |
Áp dụng kinh tế tuần hoàn, kinh tế xanh, phát thải ít các-bon |
Cung cấp dịch vụ tái nạp năng lượng cho một trong các loại hình phương tiện giao thông sau: 1. Sử dụng điện. 2. Sử dụng năng lượng tái tạo hoặc các nguồn nhiên liệu, năng lượng bền vững khác không phát thải hoặc ít gây phát thải khí nhà kính. |
C |
XÂY DỰNG |
|||
1 |
Xây dựng mới, cải tạo nhà các loại đạt mục tiêu công trình xanh, sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả |
Sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên; ứng phó với biến đổi khí hậu |
Xây dựng hạ tầng đa mục tiêu, thân thiện với môi trường; tiết kiệm năng lượng |
Đáp ứng đồng thời các yêu cầu sau: 1. Được chứng nhận của tổ chức cấp giấy chứng nhận công trình xanh trong nước hoặc quốc tế[4]. 2. Đáp ứng yêu cầu giảm phát thải khí nhà kính, sử dụng các môi chất lạnh có giá trị tiềm năng làm nóng lên toàn cầu (GWP), tiềm năng làm suy giảm tầng ô-dôn (ODP) tương đương hoặc thấp hơn lộ trình quản lý, loại trừ các chất làm suy giảm tầng ô-dôn, chất gây hiệu ứng nhà kính được kiểm soát của Việt Nam theo quy định của pháp luật. |
2 |
Xây dựng mới, cải tạo công trình công ích thân thiện với môi trường, tiết kiệm năng lượng |
Sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên; ứng phó với biến đổi khí hậu |
Xây dựng hạ tầng đa mục tiêu, thân thiện với môi trường; tiết kiệm năng lượng |
Đáp ứng đồng thời các yêu cầu sau: 1. Được chứng nhận của tổ chức cấp giấy chứng nhận công trình xanh trong nước hoặc quốc tế. 2. Đáp ứng yêu cầu giảm phát thải khí nhà kính, sử dụng các môi chất lạnh có giá trị tiềm năng làm nóng lên toàn cầu (GWP), tiềm năng làm suy giảm tầng ô-dôn (ODP) tương đương hoặc thấp hơn lộ trình quản lý, loại trừ các chất làm suy giảm tầng ô-dôn, chất gây hiệu ứng nhà kính được kiểm soát của Việt Nam theo quy định của pháp luật. |
D |
TÀI NGUYÊN NƯỚC |
|||
1 |
Xây dựng công trình cấp, thoát nước |
Sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên |
Quản lý hiệu quả nguồn nước và xử lý nước thải |
Đáp ứng đồng thời các yêu cầu sau: 1. Công trình xây dựng cấp, thoát nước có lắp đặt, vận hành thuộc một trong các loại hình sau: 1.1. Hệ thống khử mặn nước biển và nước lợ; 1.2. Hệ thống tiết kiệm tài nguyên nước; 1.3. Hệ thống thoát nước chống ngập úng; 1.4. Hệ thống thu gom, thoát nước và xử lý nước thải; 1.5. Hệ thống tưới tiêu thông minh. 2. Thiết bị được sử dụng phải được chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy, kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật. |
2 |
Khai thác, xử lý và cung cấp nước sạch |
Sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên |
Quản lý hiệu quả nguồn nước và xử lý nước thải |
Đáp ứng đồng thời các yêu cầu sau: 1. Chất lượng nước sạch cung cấp đáp ứng các thông số kỹ thuật trong giới hạn cho phép theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt (QCVN 01-1:2024/BYT). 2. Tỷ lệ thất thoát nước sạch quy định như sau: 2.1. Đối với dự án xây dựng mới hệ thống cấp nước: tỷ lệ thất thoát nước ≤ 15% và có kế hoạch chống thất thoát, thất thu nước; 2.2. Đối với dự án cải tạo, nâng cấp hệ thống cấp nước hiện tại: tỷ lệ thất thoát nước <18% và có chứng minh tỷ lệ giảm so với trước khi lắp đặt hoặc vận hành. 3. Thiết bị được sử dụng phải được chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy, kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật. |
3 |
Quản lý chất lượng và bảo vệ nguồn nước |
Sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên |
Quản lý hiệu quả nguồn nước và xử lý nước thải |
Đáp ứng đồng thời các yêu cầu sau: 1. Loại hình dự án đầu tư thuộc một trong các hoạt động được ưu đãi, hỗ trợ theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước sau đây: 1.1. Phục hồi nguồn nước bị suy thoái, cạn kiệt, ô nhiễm; 1.2. Tìm kiếm, thăm dò, khai thác nước để cấp nước sinh hoạt, sản xuất cho người dân ở các vùng khan hiếm nước ngọt, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi, biên giới, hải đảo, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, cho người nghèo, phụ nữ, trẻ em, người khuyết tật và các đối tượng dễ bị tổn thương khác; 1.3. Khai thác, sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả, sử dụng nước tuần hoàn, tái sử dụng nước; xử lý nước biển thành nước ngọt; thu gom, sử dụng nước mưa, bổ sung nhân tạo nước dưới đất; phục hồi nguồn nước bị suy thoái, cạn kiệt, ô nhiễm; phòng, chống và khắc phục tác hại do nước gây ra; 1.4. Xây dựng các công trình điều tiết, tích trữ nước tại khu vực thường xuyên xảy ra hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn, lũ, lụt; 1.5. Phát triển công nghệ, thiết bị và sản phẩm phục vụ bảo vệ, phát triển và phục hồi nguồn nước; 1.6. Xây dựng, vận hành công trình bổ sung nhân tạo nước dưới đất. 2. Thiết bị được sử dụng để phục vụ việc dự báo, giám sát, kiểm soát chất lượng nguồn nước, bảo vệ nguồn nước, phòng chống ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt nguồn nước phải được chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy, kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật. |
Đ |
NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN VÀ BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC |
|||
1 |
Trồng cây hàng năm và cây lâu năm theo tiêu chuẩn bền vững |
Sử dụng hiệu quả tài nguyên đất |
Áp dụng kinh tế tuần hoàn, kinh tế xanh; đầu tư phát triển vốn tự nhiên |
Quy trình sản xuất đáp ứng một trong các yêu cầu sau: 1. Được chứng nhận Tiêu chuẩn quốc gia về Thực hành nông nghiệp tốt (VietGAP) - Phần 1: Trồng trọt (TCVN 11892-1:2017). 2. Được cấp Chứng chỉ tiêu chuẩn thực hành nông nghiệp tốt toàn cầu (GlobalGAP) hoặc chứng chỉ tương đương được tổ chức quốc tế, quốc gia ký thoả thuận công nhận lẫn nhau với Việt Nam theo quy định của pháp luật. 3. Được chứng nhận Tiêu chuẩn quốc gia về Nông nghiệp hữu cơ - Phần 2: Trồng trọt hữu cơ (TCVN 11041-2:2017). 4. Đáp ứng tiêu chí xác định chương trình, dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp sạch, danh mục công nghệ cao ứng dụng theo quy định của pháp luật. |
2 |
Mô hình chăn nuôi theo tiêu chuẩn thực hành nông nghiệp tốt |
Sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, quản lý chất thải |
Áp dụng kinh tế tuần hoàn, kinh tế xanh; đầu tư phát triển vốn tự nhiên |
Quy trình sản xuất đáp ứng một trong các yêu cầu sau: 1. Được cấp Chứng chỉ tiêu chuẩn thực hành nông nghiệp tốt toàn cầu (GlobalGAP) hoặc chứng chỉ tương đương được tổ chức quốc tế, quốc gia ký thoả thuận công nhận lẫn nhau với Việt Nam theo quy định của pháp luật. 2. Được chứng nhận Tiêu chuẩn quốc gia về Nông nghiệp hữu cơ - Phần 3: Chăn nuôi hữu cơ (TCVN 11041-3:2017). 3. Đáp ứng tiêu chí xác định chương trình, dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp sạch, danh mục công nghệ cao ứng dụng trong nông nghiệp. |
3 |
Trồng rừng mới, nâng cao chất lượng rừng tự nhiên và rừng trồng, quản lý rừng bền vững; áp dụng phương thức canh tác nông lâm kết hợp |
Phục hồi hệ sinh thái tự nhiên, ứng phó với biến đổi khí hậu |
Kinh tế xanh, phát thải ít các-bon; đầu tư phát triển vốn tự nhiên |
Quy trình sản xuất đáp ứng một trong các yêu cầu sau: 1. Được chứng nhận tiêu chuẩn Quản lý rừng bền vững của quốc gia (VFCS/PEFC ST 1003:2019) hoặc quốc tế. 2. Thực hiện mục tiêu, yêu cầu về bảo vệ, duy trì và phát triển hệ sinh thái tự nhiên theo quy định của pháp luật. |
4 |
Nuôi trồng thủy sản nội địa bền vững |
Quản lý chất thải; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học |
Áp dụng kinh tế tuần hoàn, kinh tế xanh |
Quy trình sản xuất đáp ứng một trong các yêu cầu sau: 1. Tuân thủ Quy phạm thực hành nuôi trồng thủy sản tốt Việt Nam (VietGAP). 2. Được cấp Chứng chỉ tiêu chuẩn thực hành nuôi trồng thuỷ sản tốt quốc tế (GlobalGAP, BAP) hoặc chứng chỉ tương đương được tổ chức quốc tế, quốc gia ký thoả thuận công nhận lẫn nhau với Việt Nam theo quy định của pháp luật. |
5 |
Nuôi trồng thủy sản biển bền vững |
Quản lý chất thải; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học |
Áp dụng kinh tế tuần hoàn, kinh tế xanh |
Quy trình sản xuất đáp ứng một trong các yêu cầu sau: 1. Tuân thủ Quy phạm thực hành nuôi trồng thủy sản tốt Việt Nam (VietGAP). 2. Được cấp Chứng chỉ tiêu chuẩn thực hành nuôi trồng thuỷ sản tốt quốc tế (GlobalGAP, BAP) hoặc chứng chỉ tương đương được tổ chức quốc tế, quốc gia ký thoả thuận công nhận lẫn nhau với Việt Nam theo quy định của pháp luật. |
6 |
Sản xuất, chế biến thực phẩm bền vững |
Quản lý chất thải; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học |
Áp dụng kinh tế tuần hoàn, kinh tế xanh |
Đáp ứng đồng thời các yêu cầu sau: 1. Quy trình sản xuất đáp ứng một trong các yêu cầu sau: 1.1. Được cấp Chứng chỉ tiêu chuẩn chuỗi cung ứng thực phẩm an toàn trong nước hoặc quốc tế (VietGAP, GlobalGAP, ISO 22000, HACCP, GMP, SQF, FSSC 22000, BRC, IFS) hoặc chứng chỉ tương đương được tổ chức quốc tế, quốc gia ký thoả thuận công nhận lẫn nhau với Việt Nam theo quy định của pháp luật; 1.2. Được cấp Chứng chỉ tiêu chuẩn thực hành chế biến sản phẩm thuỷ sản tốt trong nước hoặc quốc tế (VietGAP, VietGAHP, GlobalGAP, BAP, HACCP, ISO 22000, GMP, FSSC 22000, BRC, IFS) hoặc chứng chỉ tương đương được tổ chức quốc tế, quốc gia ký thoả thuận công nhận lẫn nhau với Việt Nam theo quy định của pháp luật; 1.3. Được chứng nhận Tiêu chuẩn quốc gia về Hệ thống quản lý môi trường (TCVN ISO 14001) hoặc tiêu chuẩn tương đương được tổ chức quốc tế, quốc gia ký thoả thuận công nhận lẫn nhau với Việt Nam theo quy định của pháp luật. 2. Thực hiện trách nhiệm tái chế, xử lý sản phẩm của tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. |
7 |
Du lịch sinh thái |
Bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học |
Áp dụng kinh tế tuần hoàn, kinh tế xanh; đầu tư phát triển vốn tự nhiên |
Đáp ứng đồng thời các yêu cầu sau: 1. Mục đích hoạt động du lịch gắn với bản sắc văn hoá địa phương, có sự tham gia của cộng đồng dân cư và có sự kết hợp giáo dục về bảo vệ môi trường. 2. Chứng minh có mục tiêu, hoạt động góp phần sử dụng bền vững, phát huy được lợi thế, đầu tư duy trì, phát triển vốn tự nhiên, bảo tồn đa dạng sinh học. 3. Thuộc dự án, đề án, chương trình, kế hoạch hoặc dự án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc phê duyệt theo quy định. 4. Trường hợp dự án đầu tư có hoạt động dịch vụ lưu trú hoặc dịch vụ ăn uống phục vụ cho du lịch sinh thái cần đáp ứng thêm một trong các yêu cầu sau: 4.1. Được cấp chứng chỉ hoặc nhãn dịch vụ lưu trú, ăn uống du lịch bền vững do các tổ chức trong nước hoặc quốc tế công nhận[5] hoặc tiêu chuẩn tương đương được tổ chức quốc tế, quốc gia ký thoả thuận công nhận lẫn nhau với Việt Nam theo quy định của pháp luật; 4.2. Được chứng nhận công trình xanh được tổ chức quốc tế, quốc gia ký thỏa thuận công nhận lẫn nhau với Việt Nam theo quy định của pháp luật. |
8 |
Bảo tồn, phát triển nguồn gen và các loài động, thực vật quý hiếm, nguy cấp của Việt Nam |
Bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; phục hồi hệ sinh thái tự nhiên |
Kinh tế xanh, phát thải ít các-bon; đầu tư phát triển vốn tự nhiên |
Thực hiện một trong các hoạt động sau: 1. Bảo tồn nguồn gen và các loài động, thực vật quý hiếm, nguy cấp của Việt Nam thuộc danh mục được ưu tiên bảo vệ theo quy định của pháp luật. 2. Bảo tồn một trong các tài nguyên di truyền bản địa dưới đây theo quy định của pháp luật. 2.1. Động vật; 2.2. Thực vật; 2.3. Vi sinh vật; 2.4. Tài nguyên di truyền khác theo quy định. 3. Phát triển dược liệu đặc hữu, quý, có giá trị kinh tế hoặc có nguy cơ tuyệt chủng cao theo chương trình, quy hoạch, kế hoạch, đề án do cấp có thẩm quyền ban hành, bao gồm một trong các hoạt động sau: 3.1. Xây dựng vườn bảo tồn và phát triển cây thuốc: 3.2. Phát triển trồng cây dược liệu; 3.3. Phát triển nguồn giống dược liệu; 3.4. Xây dựng các nhà máy sơ chế, chế biến, chiết xuất dược liệu, các trung tâm kinh doanh dược liệu để tạo lập thị trường thuận lợi cho việc cung ứng và tiêu thụ các sản phẩm từ dược liệu; 3.5. Hoạt động khác theo quy định. |
9 |
Phát triển công trình kỹ thuật phục vụ giảm nhẹ rủi ro và phòng chống thiên tai |
Ứng phó với biến đổi khí hậu |
Xây dựng hạ tầng đa mục tiêu, thân thiện với môi trường |
Thuộc một trong các loại hình công trình sau: 1. Công trình kỹ thuật dân dụng phục vụ mục tiêu, yêu cầu giảm nhẹ rủi ro và phòng chống thiên tai theo quy định của pháp luật. 2. Công trình phòng, chống thiên tai, cứu hộ cứu nạn theo quy định của pháp luật. |
10 |
Canh tác bền vững trên vùng đất dốc, đất trũng, đất phèn, đất mặn, đất cát ven biển, đất thoái hóa, đất có nguy cơ sa mạc hóa, hoang mạc hóa |
Sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên; phục hồi hệ sinh thái tự nhiên |
Sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, tài nguyên đất; đầu tư phát triển vốn tự nhiên |
Đáp ứng đồng thời các yêu cầu sau: 1. Dự án canh tác được thực hiện tại một trong các vùng đất do cấp có thẩm quyền công bố theo quy định của pháp luật dưới đây: 1.1. Vùng đất dốc; 1.2. Vùng đất trũng; 1.3. Vùng đất phèn; 1.4. Vùng đất mặn, nhiễm mặn; 1.5. Vùng đất cát ven biển; 1.6. Vùng đất có nguy cơ sa mạc hóa, hoang mạc hóa. 2. Áp dụng biện pháp quản lý, kỹ thuật và quy trình sản xuất trên vùng đất dốc, đất trũng, đất phèn, đất mặn, đất cát ven biển và đất có nguy cơ sa mạc hóa, hoang mạc hóa do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành. |
11 |
Xử lý ô nhiễm, cải tạo, phục hồi và bảo vệ tài nguyên đất |
Phục hồi hệ sinh thái tự nhiên; xử lý ô nhiễm, cải thiện chất lượng môi trường |
Ngăn chặn và giảm thiểu ô nhiễm môi trường; sử dụng hiệu quả tài nguyên đất |
Đáp ứng đồng thời các yêu cầu sau: 1. Chất lượng đất sau xử lý đáp ứng Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng đất (QCVN 03:2023/BTNMT). 2. Quá trình xử lý không gây ô nhiễm nguồn nước và không khí theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. |
12 |
Thu gom, xử lý, tái chế, sản xuất các sản phẩm hữu ích từ phụ phẩm, chất thải phát sinh từ hoạt động nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp |
Quản lý chất thải |
Áp dụng kinh tế tuần hoàn |
Đáp ứng đồng thời các yêu cầu sau: 1. Thu gom, xử lý, tái sử dụng, sản xuất các sản phẩm, vật liệu hữu ích từ phụ phẩm, chất thải tạo ra từ hoạt động nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản. 2. Chất lượng sản phẩm, vật liệu sau xử lý, sản xuất đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do cơ quan chức năng có thẩm quyền ban hành theo quy định của pháp luật. 3. Quá trình xử lý không gây ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. |
E |
CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN, CHẾ TẠO |
|||
1 |
Sản xuất thiết bị điện, máy móc, thiết bị tiết kiệm và sử dụng hiệu quả năng lượng |
Ứng phó với biến đổi khí hậu |
Tiết kiệm năng lượng; thay đổi công nghệ theo hướng áp dụng kỹ thuật hiện có tốt nhất |
Đáp ứng đồng thời các yêu cầu sau: 1. Thiết bị điện, máy móc, thiết bị được sản xuất đáp ứng một trong các yêu cầu sau: 1.1. Được chứng nhận Nhãn sinh thái Việt Nam hoặc được tổ chức quốc tế, quốc gia chứng nhận nhãn sinh thái (đã được cơ quan có thẩm quyền ký thỏa thuận công nhận lẫn nhau); 1.2. Được cấp nhãn năng lượng, bao gồm nhãn năng lượng so sánh (cấp 4 - 5 sao) hoặc nhãn năng lượng xác nhận Ngôi sao năng lượng Việt Nam theo quy định của pháp luật; 1.3. Đạt được các yêu cầu, tiêu chuẩn, quy định có liên quan đến kinh tế tuần hoàn, chuyển đổi xanh của các thị trường xuất khẩu. 2. Đối với sản phẩm được tạo ra có sử dụng các môi chất lạnh có giá trị tiềm năng làm nóng lên toàn cầu (GWP), tiềm năng làm suy giảm tầng ô-dôn (ODP) phải đạt tương đương hoặc thấp hơn lộ trình quản lý, loại trừ các chất làm suy giảm tầng ô-dôn, chất gây hiệu ứng nhà kính được kiểm soát của Việt Nam. 3. Áp dụng kỹ thuật hiện có tốt nhất theo lộ trình do Chính phủ quy định. |
2 |
Sản xuất linh kiện, thiết bị điện tử phục vụ phát triển công nghệ các-bon thấp[6] |
Ứng phó với biến đổi khí hậu |
Kinh tế xanh, phát thải ít các-bon; tiết kiệm năng lượng |
Đáp ứng đồng thời các yêu cầu sau: 1. Linh kiện, thiết bị điện tử đáp ứng một trong các yêu cầu sau: 1.1. Được chứng nhận Nhãn sinh thái Việt Nam hoặc được tổ chức quốc tế, quốc gia chứng nhận nhãn sinh thái (đã được cơ quan có thẩm quyền ký thỏa thuận công nhận lẫn nhau); 1.2. Được cấp nhãn năng lượng, bao gồm nhãn năng lượng so sánh (cấp 4 - 5 sao) hoặc nhãn năng lượng xác nhận Ngôi sao năng lượng Việt Nam theo quy định của pháp luật; 1.3. Đạt được các yêu cầu, tiêu chuẩn, quy định có liên quan đến kinh tế tuần hoàn, chuyển đổi xanh của các thị trường xuất khẩu. 2. Thực hiện trách nhiệm tái chế, xử lý sản phẩm của tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. 3. Áp dụng kỹ thuật hiện có tốt nhất theo lộ trình do Chính phủ quy định. |
3 |
Sản xuất phương tiện giao thông vận tải ứng dụng công nghệ các-bon thấp |
Ứng phó với biến đổi khí hậu |
Kinh tế xanh, phát thải ít các-bon; tiết kiệm năng lượng |
Đáp ứng đồng thời các yêu cầu sau: 1. Đầu tư sản xuất một trong các loại hình phương tiện giao thông vận tải sau: 1.1. Phương tiện giao thông vận tải sử dụng điện; 1.2. Phương tiện giao thông vận tải sử dụng năng lượng xanh, năng lượng tái tạo hoặc các nguồn nhiên liệu, năng lượng bền vững khác[7] không phát thải hoặc ít gây phát thải khí nhà kính. 2. Thực hiện trách nhiệm tái chế, xử lý sản phẩm của tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. |
4 |
Sản xuất bao bì thân thiện với môi trường |
Quản lý chất thải |
Áp dụng kinh tế tuần hoàn, kinh tế xanh |
Đáp ứng đồng thời các yêu cầu sau: 1. Sản xuất sản phẩm bao bì thân thiện với môi trường, bao gồm bao bì nhựa thân thiện với môi trường, túi giấy, hộp giấy, túi vải không dệt, các sản phẩm bao bì từ bã mía, tinh bột và các nguyên liệu tự nhiên, thân thiện với môi trường khác theo quy định của pháp luật. 2. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn vệ sinh đối với bao bì theo quy định của pháp luật. 3. Được chứng nhận Nhãn sinh thái Việt Nam hoặc được tổ chức quốc tế, quốc gia chứng nhận nhãn sinh thái (đã được cơ quan có thẩm quyền ký thỏa thuận công nhận lẫn nhau). |
5 |
Sản xuất hoá chất và sản phẩm hoá chất có nguồn gốc từ thiên nhiên, thân thiện với môi trường |
Sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên |
Áp dụng kinh tế tuần hoàn, kinh tế xanh |
Đáp ứng đồng thời các yêu cầu sau: 1. Sản xuất một trong các loại hóa chất và sản phẩm hoá chất thân thiện với môi trường sau: 1.1. Hóa chất phòng trừ sâu bệnh thân thiện với môi trường như hoạt chất gốc cacbamat, hoạt chất họ azole và dẫn xuất, hoạt chất nhóm pyrethroide, validamycin; 1.2. Các chủng loại mực in thân thiện với môi trường như các sản phẩm đi từ gốc nước, thay thế hoặc loại bỏ thành phần dung môi toluene, MEK bằng alcohol; 1.3. Sản phẩm chất tẩy rửa, mỹ phẩm sử dụng nguyên liệu, các hoạt chất có nguồn gốc thiên nhiên, thân thiện với môi trường, an toàn cho người sử dụng. 2. Sản phẩm được sản xuất đáp ứng một trong các yêu cầu sau: 2.1. Được chứng nhận Nhãn sinh thái Việt Nam hoặc được tổ chức quốc tế, quốc gia chứng nhận nhãn sinh thái (đã được cơ quan có thẩm quyền ký thỏa thuận công nhận lẫn nhau); 2.2. Đạt được các yêu cầu, tiêu chuẩn, quy định có liên quan đến kinh tế tuần hoàn, chuyển đổi xanh của các thị trường xuất khẩu[8]. 3. Áp dụng kỹ thuật hiện có tốt nhất theo lộ trình do Chính phủ quy định. |
6 |
Sản xuất, phát triển công nghệ, thiết bị, sản phẩm phục vụ các yêu cầu bảo vệ môi trường |
Tạo ra lợi ích khác về môi trường |
Dự án đầu tư khác theo quy định |
Đáp ứng đồng thời các yêu cầu sau: 1. Thuộc danh mục cụ thể công nghệ, thiết bị, sản phẩm ngành công nghiệp môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. 2. Thiết bị, sản phẩm được sản xuất ra phải được chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy, kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật. |
G |
DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG |
|
|
|
1 |
Thu gom, phân loại, trung chuyển, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt hoặc chất thải rắn công nghiệp thông thường |
Quản lý chất thải |
Ngăn chặn và giảm thiểu ô nhiễm môi trường; áp dụng kinh tế tuần hoàn |
Đáp ứng đồng thời các yêu cầu sau: 1. Số lượng, chất lượng phân loại đáp ứng đồng thời các yêu cầu sau: 1.1. Chất thải rắn sinh hoạt phải được phân loại theo quy định của pháp luật; 1.2. Chất thải rắn công nghiệp thông thường phải được phân loại theo quy định của pháp luật. 2. Áp dụng các giải pháp phân loại phù hợp và đảm bảo không gây ô nhiễm môi trường trong quá trình phân loại. 3. Điểm tập kết, trạm trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt hoặc lưu giữ chất thải rắn công nghiệp thông thường đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường đối với điểm tập kết, trạm trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt hoặc lưu giữ chất thải rắn công nghiệp thông thường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và xây dựng. 4. Phương tiện vận chuyển chất thải rắn đáp ứng yêu cầu kỹ thuật về bảo vệ môi trường đối với phương tiện vận chuyển chất thải rắn. |
2 |
Tái chế chất thải |
Quản lý chất thải |
Ngăn chặn và giảm thiểu ô nhiễm môi trường; áp dụng kinh tế tuần hoàn, kinh tế xanh, phát thải ít các-bon |
Đáp ứng đồng thời các yêu cầu sau: 1. Đạt tối thiểu tỷ lệ tái chế theo quy định về trách nhiệm tái chế sản phẩm, bao bì của tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. 2. Công nghệ, kỹ thuật tái chế đáp ứng đồng thời các yêu cầu sau: 2.1. Đáp ứng yêu cầu về công nghệ, kỹ thuật tái chế chất thải theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và xây dựng; 2.2. Áp dụng kỹ thuật hiện có tốt nhất theo lộ trình do Chính phủ quy định. |
3 |
Xử lý chất thải rắn sinh hoạt, công nghiệp thông thường |
Quản lý chất thải |
Ngăn chặn và giảm thiểu ô nhiễm môi trường; áp dụng kinh tế tuần hoàn |
Đáp ứng đồng thời các yêu cầu sau: 1. Tỷ lệ chất thải rắn không thể tái sử dụng, tái chế phải chôn lấp theo quy định của pháp luật. 2. Công nghệ, kỹ thuật xử lý đáp ứng đồng thời các yêu cầu sau: 2.1. Yêu cầu, tiêu chí công nghệ xử lý chất thải theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và xây dựng; 2.2. Áp dụng kỹ thuật hiện có tốt nhất theo lộ trình do Chính phủ quy định. |
4 |
Thu gom, phân loại, xử lý chất thải nguy hại |
Quản lý chất thải |
Áp dụng kinh tế tuần hoàn, kinh tế xanh |
Đáp ứng đồng thời các yêu cầu sau: 1. Tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật môi trường về xử lý chất thải nguy hại. 2. Công nghệ, kỹ thuật xử lý đáp ứng các yêu cầu sau: 2.1. Yêu cầu, tiêu chí quản lý, công nghệ xử lý chất thải nguy hại theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và xây dựng; 2.2. Áp dụng kỹ thuật hiện có tốt nhất theo lộ trình do Chính phủ quy định. |
5 |
Thu gom nước thải đô thị, khu dân cư tập trung |
Quản lý chất thải |
Quản lý hiệu quả nguồn nước và xử lý nước thải |
Đáp ứng đồng thời các yêu cầu sau: 1. Đáp ứng yêu cầu về thu gom nước thải theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. 2. Công trình hạ tầng, kỹ thuật thu gom đáp ứng yêu cầu về thoát nước theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng. |
6 |
Xử lý nước thải đô thị, khu dân cư tập trung |
Quản lý chất thải |
Quản lý hiệu quả nguồn nước và xử lý nước thải |
Đáp ứng đồng thời các yêu cầu sau: 1. Chất lượng nước thải sau xử lý đáp ứng cột A của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt (QCVN 14:2025/BTNMT). 2. Công nghệ, kỹ thuật xử lý đáp ứng yêu cầu về công nghệ, kỹ thuật xử lý nước thải theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và xây dựng. |
7 |
Thu gom, xử lý nước thải y tế |
Quản lý chất thải |
Quản lý hiệu quả nguồn nước và xử lý nước thải |
Đáp ứng đồng thời các yêu cầu sau: 1. Đáp ứng yêu cầu về thu gom và xử lý nước thải y tế theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và pháp luật khác có liên quan; chất lượng nước thải sau xử lý đáp ứng cột A của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp (QCVN 40:2025/BTNMT). 2. Công nghệ, kỹ thuật xử lý đáp ứng yêu cầu về công nghệ, kỹ thuật xử lý chất thải theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và xây dựng. |
8 |
Thu gom, xử lý nước thải từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ |
Quản lý chất thải |
Quản lý hiệu quả nguồn nước và xử lý nước thải |
Đáp ứng đồng thời các yêu cầu sau: 1. Đáp ứng yêu cầu về thu gom và xử lý nước thải từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. 2. Chất lượng nước thải sau xử lý đạt cột A của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp (QCVN 40:2025/BTNMT). 3. Công nghệ, kỹ thuật xử lý đáp ứng yêu cầu về công nghệ, kỹ thuật xử lý chất thải theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và xây dựng. |
9 |
Xử lý khí thải |
Xử lý ô nhiễm, cải thiện chất lượng môi trường |
Ngăn chặn và giảm thiểu ô nhiễm môi trường |
Đáp ứng đồng thời các yêu cầu sau: 1. Chất lượng xử lý khí thải đáp ứng đồng thời các yêu cầu sau: 1.1. Đạt cột B của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp (QCVN 19:2024/BTNMT); 1.2. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật địa phương khác về khí thải do cơ quan có thẩm quyền ban hành theo quy định của pháp luật. 2. Công nghệ, kỹ thuật, thiết bị, sản phẩm xử lý đáp ứng yêu cầu về công nghệ, kỹ thuật xử lý khí thải theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và xây dựng. |
* Ghi chú: Yêu cầu tại cột số (5) của Phụ lục I được xây dựng dựa trên quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật, quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật và các tài liệu được cơ quan có thẩm quyền ban hành. Khi cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế thì yêu cầu sẽ áp dụng theo quy định mới.
Xem thêm tại Quyết định 21/2025/QĐ-TTg có hiệu lực thi hành từ ngày 22/8/2025.