Hệ thống mục lục ngân sách nhà nước mới nhất 2025

09/07/2025 10:13 AM

Hệ thống mục lục ngân sách nhà nước mới nhất 2025 được quy định tại các văn bản sao đây.

Hệ thống mục lục ngân sách nhà nước mới nhất 2025

Hệ thống mục lục ngân sách nhà nước mới nhất 2025 (Hình từ internet)

Hệ thống mục lục ngân sách nhà nước mới nhất 2025

Thông tư 324/2016/TT-BTC quy định Hệ thống mục lục ngân sách nhà nước áp dụng trong công tác lập dự toán; quyết định, phân bổ, giao dự toán; chấp hành, kế toán, quyết toán các khoản thu, chi ngân sách nhà nước, bao gồm: Chương; Loại, Khoản; Mục, Tiểu mục; Chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia; Nguồn ngân sách nhà nước; Cấp ngân sách nhà nước.

Các thông tư quy định về Hệ thống mục lục ngân sách nhà nước mới nhất 2025, bao gồm:

- Thông tư 324/2016/TT-BTC quy định Hệ thống mục lục ngân sách nhà nước;

- Thông tư 93/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 324/2016/TT-BTC quy định bổ sung hệ thống mục lục ngân sách nhà nước;

- Thông tư 51/2022/TT-BTC sửa đổi Thông tư 324/2016/TT-BTC quy định bổ sung hệ thống mục lục ngân sách nhà nước;

- Thông tư 84/2024/TT-BTC sửa đổi Thông tư 324/2016/TT-BTC quy định bổ sung hệ thống mục lục ngân sách nhà nước;

- Thông tư 41/2025/TT-BTC sửa đổi Thông tư 324/2016/TT-BTC quy định bổ sung hệ thống mục lục ngân sách nhà nước.

Mã số hóa mục lục ngân sách nhà nước theo “Chương”

- Chương được mã số hóa theo 3 ký tự theo từng cấp quản lý: Đối với cơ quan ở cấp trung ương, mã số từ 001 đến 399; đối với cơ quan ở cấp tỉnh, mã số từ 400 đến 599; đối với cơ quan cấp xã, mã số từ 800 đến 989.

- Đối với cơ quan chủ quản hoặc đơn vị, tổ chức kinh tế được bố trí mã riêng cho từng cơ quan chủ quản hoặc đơn vị, tổ chức kinh tế; các đơn vị trực thuộc cơ quan chủ quản (hoặc thuộc đơn vị, tổ chức kinh tế cấp trên) được sử dụng mã Chương của cơ quan chủ quản (đơn vị, tổ chức kinh tế cấp trên).

- Đối với các đơn vị, tổ chức kinh tế hoặc cá nhân độc lập, có cùng tính chất được bố trí mã Chương chung cho các đơn vị.

Xem mã số hóa mục lục ngân sách nhà nước theo “Chương’’ tại Phụ lục II Thông tư 324/2016/TT-BTC được sửa đổi tại Thông tư 93/2019/TT-BTC và bổ sung Thông tư 84/2024/TT-BTCThông tư 84/2024/TT-BTC.

Mã số hóa mục lục ngân sách nhà nước theo “Loại, Khoản”

- Loại được mã số hóa theo 3 ký tự, với các giá trị là số chẵn theo hàng chục, khoảng cách giữa các Loại là 30 giá trị. Riêng Loại các hoạt động kinh tế là 60 giá trị.

- Khoản được mã số hóa theo 3 ký tự, với các giá trị có hàng đơn vị từ 1 đến 9 liền sau mã số của từng Loại tương ứng.

Xem Mục lục ngân sách nhà nước theo “Loại, Khoản’’ tại Phụ lục II Thông tư 324/2016/TT-BTC được sửa đổi bổ sung Thông tư 93/2019/TT-BTCThông tư 41/2025/TT-BTC.

Mã số hóa mục lục ngân sách nhà nước theo “Mục và Tiểu mục”

- Mục được mã hóa theo 4 ký tự, với các giá trị là số chẵn theo hàng chục, bao gồm Mục trong cân đối và Mục ngoài cân đối.

+ Mục trong cân đối bao gồm: Mục thu, Mục chi ngân sách nhà nước và Mục chuyển nguồn giữa các năm ngân sách.

+ Mục ngoài cân đối bao gồm: Mục vay và trả nợ gốc vay của ngân sách nhà nước, Mục tạm thu và Mục tạm chi.

- Tiểu mục được mã hóa theo 4 ký tự, với các giá trị có hàng đơn vị từ 1 đến 9, trong đó giá trị 9 cuối cùng trong khoảng của Mục dùng chỉ tiểu mục khác (hạch toán khi có hướng dẫn cụ thể). Các Tiểu mục thu, chi được bố trí trong khoảng 50 giá trị liền sau của Mục thu, chi trong cân đối tương ứng. Riêng các Mục vay và trả nợ gốc vay khoảng cách là 20 giá trị.

Xem mã số hóa mục lục ngân sách nhà nước theo “Mục và Tiểu mục” tại Phụ lục III Thông tư 324/2016/TT-BTC được sửa đổi bổ sung Thông tư 93/2019/TT-BTC, Thông tư 84/2024/TT-BTCThông tư 41/2025/TT-BTC.

Mã số hóa mục lục ngân sách nhà nước theo “Chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia”

Chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia được mã số hóa theo 5 ký tự, được bố trí như sau: NX1X2X3X4.

Trong đó:

- N là ký tự theo dõi chi tiết nguồn kinh phí của chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia. Cụ thể:

+ N = 1 phản ánh nguồn vốn ngân sách trung ương (bao gồm cả ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương).

+ N = 2 phản ánh nguồn vốn của ngân sách cấp tỉnh (bao gồm cả ngân sách tỉnh bổ sung có mục tiêu cho ngân sách huyện).

+ N = 3 phản ánh nguồn vốn của ngân sách cấp huyện (bao gồm cả ngân sách huyện bổ sung có mục tiêu cho ngân sách xã).

+ N = 4 phản ánh nguồn vốn của ngân sách cấp xã.

- X1X2X3X4 là ký tự theo dõi các Chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia và các tiểu chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia, cách thức bố trí như sau:

+ Đối với các chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia do Trung ương quyết định: Sử dụng các mã số có giá trị từ 0001 đến 4999; khoảng cách giữa các chương trình, mục tiêu là 20 giá trị. Riêng Chương trình khoa học trọng điểm cấp Nhà nước (Mã số 0210) có 40 giá trị. Đối với 21 Chương trình mục tiêu ban hành theo Nghị quyết số 1023/NQ-UBTVQH13 ngày 28/8/2015; chương trình, mục tiêu xử lý chất độc da cam Dioxin; hoạt động bình đẳng giới và sự tiến bộ phụ nữ là 10 giá trị.

+ Đối với các chương trình, mục tiêu do địa phương quyết định: Sử dụng các mã số có giá trị từ 5000 đến 9989; khoảng cách giữa các chương trình, mục tiêu là 10 giá trị. Đối với các địa phương có nhu cầu quản lý, hạch toán riêng các chương trình mục tiêu do địa phương quyết định ban hành: Sở Tài chính có văn bản đề xuất cụ thể (kèm theo Quyết định của cơ quan có thẩm quyền ban hành chương trình mục tiêu của địa phương) gửi Bộ Tài chính (Kho bạc nhà nước) để xác định mã số cụ thể và thông báo gửi địa phương thực hiện.”

Ví dụ: Dự án “Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo” thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025, được bố trí các phần vốn cụ thể:

Đối với phần vốn ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương: phản ánh bằng mã 10472.

Đối với phần vốn của ngân sách cấp tỉnh: phản ánh bằng mã 20472.

Đối với phần vốn của ngân sách cấp huyện: phản ánh bằng mã 30472.

Đối với phần vốn của ngân sách cấp xã: phản ánh bằng mã 40472.

Xem mã số hóa mục lục ngân sách nhà nước theo Chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia” tại Phụ lục III Thông tư 324/2016/TT-BTC được sửa đổi bổ sung Thông tư 93/2019/TT-BTC, Thông tư 51/2022/TT-BTC

Mã số hóa mục lục ngân sách nhà nước theo “Nguồn ngân sách nhà nước”

- Nguồn ngân sách nhà nước được mã hóa theo 2 ký tự, trong đó:

+ Nguồn vốn trong nước: Mã số 01

+ Nguồn vốn ngoài nước: Mã số 50

- Các mã chi tiết của mã nguồn vốn trong nước, mã nguồn vốn ngoài nước quy định tại chế độ kế toán nhà nước áp dụng cho Hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và nghiệp vụ Kho bạc (TABMIS).

Mã số hóa mục lục ngân sách nhà nước theo “Cấp ngân sách nhà nước”

- Ngân sách trung ương: Quy định là số 1.

- Ngân sách cấp tỉnh: Quy định là số 2.

-Ngân sách cấp xã: Quy định là số 4.

Chia sẻ bài viết lên facebook 40

Các tin khác
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079