Chương trình đào tạo nâng hạng giấy phép lái xe từ ngày 01/9/2025 (Hình từ internet)
Căn cứ theo Điều 7 Thông tư 14/2025/TT-BXD thì Bộ trưởng Bộ Xây dựng có ban hành chương trình đào tạo nâng hạng giấy phép lái xe từ ngày 01/9/2025 như sau:
Khối lượng chương trình và phân bổ thời gian đào tạo tối thiểu:
Bảng số 1
SỐ TT |
NỘI DUNG |
ĐƠN VỊ TÍNH |
HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE |
||||
B lên C1 |
B lên C |
B lên D1 |
B lên D2 |
B lên BE |
|||
I. Đào tạo lý thuyết |
giờ |
20 |
40 |
48 |
48 |
40 |
|
1 |
Pháp luật về giao thông đường bộ |
giờ |
8 |
16 |
20 |
20 |
16 |
2 |
Kiến thức mới về xe nâng hạng |
giờ |
4 |
8 |
8 |
8 |
8 |
3 |
Đạo đức, văn hóa giao thông và phòng chống tác hại của rượu, bia khi tham gia giao thông |
giờ |
3 |
10 |
14 |
14 |
10 |
Kỹ năng phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ |
giờ |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
|
4 |
Học phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông |
giờ |
1 |
2 |
2 |
2 |
2 |
II. Đào tạo thực hành |
giờ |
9 |
17 |
27 |
27 |
17 |
|
1 |
Thời gian học thực hành lái xe trên sân tập lái của 01 học viên |
giờ |
4 |
7 |
12 |
12 |
7 |
2 |
Thời gian thực hành lái xe trên đường giao thông của 01 học viên |
giờ |
5 |
10 |
15 |
15 |
10 |
3 |
Tổng quãng đường đào tạo thực hành của 01 học viên |
km |
120 |
240 |
380 |
380 |
240 |
Trong đó |
Quãng đường học thực hành lái xe trên sân tập lái của 01 học viên |
km |
15 |
30 |
52 |
52 |
30 |
Quãng đường thực hành lái xe trên đường giao thông của 01 học viên |
km |
105 |
210 |
328 |
328 |
210 |
|
III. Tổng thời gian đào tạo |
giờ |
29 |
57 |
75 |
75 |
57 |
Bảng số 2
SỐ TT |
NỘI DUNG |
ĐƠN VỊ TÍNH |
HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE |
|||
C1 lên C |
C1 lên D1 |
C1 lên D2 |
C1 lên C1E |
|||
I. Đào tạo lý thuyết |
giờ |
20 |
24 |
40 |
40 |
|
1 |
Pháp luật về giao thông đường bộ |
giờ |
8 |
10 |
16 |
16 |
2 |
Kiến thức mới về xe nâng hạng |
giờ |
4 |
4 |
8 |
8 |
3 |
Đạo đức, văn hóa giao thông và phòng chống tác hại của rượu, bia khi tham gia giao thông |
giờ |
3 |
5 |
10 |
10 |
Kỹ năng phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ |
giờ |
4 |
4 |
4 |
4 |
|
4 |
Học phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông |
giờ |
1 |
1 |
2 |
2 |
II. Đào tạo thực hành |
giờ |
9 |
14 |
17 |
27 |
|
1 |
Thời gian học thực hành lái xe trên sân tập lái của 01 học viên |
giờ |
4 |
6 |
7 |
10 |
2 |
Thời gian thực hành lái xe trên đường giao thông của 01 học viên |
giờ |
5 |
8 |
10 |
17 |
3 |
Tổng quãng đường đào tạo thực hành của 01 học viên |
km |
120 |
190 |
240 |
380 |
Trong đó |
Quãng đường học thực hành lái xe trên sân tập lái của 01 học viên |
km |
15 |
26 |
30 |
40 |
Quãng đường thực hành lái xe trên đường giao thông của 01 học viên |
km |
105 |
164 |
210 |
340 |
|
III. Tổng thời gian đào tạo |
giờ |
29 |
38 |
57 |
67 |
Bảng số 3
SỐ TT |
NỘI DUNG |
ĐƠN VỊ TÍNH |
HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE |
|||
C lên D1 |
C lên D2 |
C lên D |
C lên CE |
|||
I. Đào tạo lý thuyết |
giờ |
20 |
24 |
48 |
40 |
|
1 |
Pháp luật về giao thông đường bộ |
giờ |
8 |
10 |
20 |
16 |
2 |
Kiến thức mới về xe nâng hạng |
giờ |
4 |
4 |
8 |
8 |
3 |
Đạo đức, văn hóa giao thông và phòng chống tác hại của rượu, bia khi tham gia giao thông |
giờ |
3 |
5 |
14 |
10 |
kỹ năng phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ |
giờ |
4 |
4 |
4 |
4 |
|
4 |
Học phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông |
giờ |
1 |
1 |
2 |
2 |
II. Đào tạo thực hành |
giờ |
9 |
14 |
27 |
17 |
|
1 |
Thời gian học thực hành lái xe trên sân tập lái của 01 học viên |
giờ |
4 |
6 |
12 |
7 |
2 |
Thời gian thực hành lái xe trên đường giao thông của 01 học viên |
giờ |
5 |
8 |
15 |
10 |
3 |
Tổng quãng đường đào tạo thực hành của 01 học viên |
km |
120 |
190 |
380 |
240 |
Trong đó |
Quãng đường học thực hành lái xe trên sân tập lái của 01 học viên |
km |
15 |
26 |
52 |
30 |
Quãng đường thực hành lái xe trên đường giao thông của 01 học viên |
km |
105 |
164 |
328 |
210 |
|
III. Tổng thời gian đào tạo |
giờ |
29 |
38 |
75 |
57 |
Bảng số 4
SỐ TT |
NỘI DUNG |
ĐƠN VỊ TÍNH |
HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE |
|||||
D1 lên D2 |
D1 lên D |
D1 lên D1E |
D2 lên D |
D2 lên D2E |
D lên DE |
|||
I. Đào tạo lý thuyết |
giờ |
20 |
40 |
40 |
24 |
40 |
40 |
|
1 |
Pháp luật về giao thông đường bộ |
giờ |
8 |
16 |
16 |
10 |
16 |
16 |
2 |
Kiến thức mới về xe nâng hạng |
giờ |
4 |
8 |
8 |
4 |
8 |
8 |
3 |
Đạo đức, văn hóa giao thông và phòng chống tác hại của rượu, bia khi tham gia giao thông |
giờ |
3 |
10 |
10 |
5 |
10 |
10 |
Kỹ năng phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ |
giờ |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
|
4 |
Học phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông |
giờ |
1 |
2 |
2 |
1 |
2 |
2 |
II. Đào tạo thực hành |
giờ |
9 |
27 |
27 |
14 |
27 |
27 |
|
1 |
Thời gian học thực hành lái xe trên sân tập lái của 01 học viên |
giờ |
4 |
10 |
10 |
6 |
10 |
10 |
2 |
Thời gian thực hành lái xe trên đường giao thông của 01 học viên |
giờ |
5 |
17 |
17 |
8 |
17 |
17 |
3 |
Tổng quãng đường đào tạo thực hành của 01 học viên |
km |
120 |
380 |
380 |
190 |
380 |
380 |
Trong đó |
Quãng đường học thực hành lái xe trên sân tập lái của 01 học viên |
km |
15 |
40 |
40 |
26 |
40 |
40 |
Quãng đường thực hành lái xe trên đường giao thông của 01 học viên |
km |
105 |
340 |
340 |
164 |
340 |
340 |
|
III. Tổng thời gian đào tạo |
giờ |
29 |
67 |
67 |
38 |
67 |
67 |
Tổ chức khóa đào tạo:
- Cơ sở đào tạo lái xe căn cứ các nội dung, gồm: khối lượng chương trình và phân bổ thời gian đào tạo quy định tại khoản 1 Điều 7 Thông tư 14/2025/TT-BXD và Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 14/2025/TT-BXD, thời gian ôn tập, kiểm tra hết môn và nghỉ lễ, Tết để xây dựng tổng thời gian khóa đào tạo trong chương trình đào tạo lái xe đối với học nâng hạng không quá 60 ngày;
- Số học viên trong nhóm học thực hành lái xe được bố trí trên trên 01 xe tập lái để học nâng hạng: B lên BE không quá 05 học viên; B lên C1, B lên C, C1 lên C, C1 lên C1E, C lên CE không quá 08 học viên; B lên D1, B lên D2, C1 lên D1, C1 lên D2, C lên D1, C lên D2, C lên D, D1 lên D2, D1 lên D, D1 lên D1E, D2 lên D, D2 lên D2E, D lên DE không quá 10 học viên. Trong đó, quãng đường tập lái xe được tính cho từng học viên và thời gian tập lái xe trên sân tập lái được tính cho nhóm học viên trên xe tập lái.
Báo cáo đăng ký khóa đào tạo lái xe:
- Cơ sở đào tạo lái xe tiếp nhận hồ sơ của người học lái xe bảo đảm đủ điều kiện và thành phần hồ sơ theo quy định tại Điều 13, Điều 14 Thông tư này; lập báo cáo đăng ký khóa đào tạo lái xe kèm theo danh sách học viên và kế hoạch đào tạo theo quy định tại Mẫu số 01, Mẫu số 02, Mẫu số 03 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 14/2025/TT-BXD gửi Sở Xây dựng bằng một trong các hình thức: trực tiếp, dịch vụ bưu chính, trên môi trường điện tử; đồng thời truyền dữ liệu qua Hệ thống thông tin quản lý, giám sát đào tạo lái xe;
- Báo cáo đăng ký khóa đào tạo lái xe, danh sách học viên, kế hoạch đào tạo phải có dấu giáp lai của cơ sở đào tạo lái xe và gửi đến Sở Xây dựng không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày khai giảng; Thủ trưởng đơn vị được Sở Xây dựng giao nhiệm vụ quản lý đào tạo lái xe kiểm tra, ký tên vào từng trang (trừ hình thức tiếp nhận báo cáo trên môi trường điện tử).
Kiểm tra hoàn thành khóa đào tạo
Kiểm tra nội dung đào tạo lý thuyết và thực hành tại cơ sở đào tạo lái xe để được xét hoàn thành khóa đào tạo, gồm:
- Kiểm tra khi kết thúc nội dung đào tạo lý thuyết theo bộ câu hỏi sát hạch lý thuyết, mô phỏng các tình huống giao thông do Bộ Công an ban hành;
- Kiểm tra khi kết thúc nội dung đào tạo thực hành lái xe: đối với hạng C, D1, D2, D gồm các bài liên hoàn, bài tiến lùi hình chữ chi và lái xe trên đường; đối với hạng BE, C1E, CE, D1E, D2E, DE gồm các bài liên hoàn và lái xe trên đường;
- Người học lái xe được kiểm tra kết thúc nội dung đào tạo khi tham dự ít nhất 70% thời gian học nội dung đào tạo lý thuyết; học đủ thời gian và tối thiểu 50% quãng đường học thực hành lái xe trên sân tập lái; học đủ quãng đường và tối thiểu 50% thời gian học thực hành lái xe trên đường;
- Điểm đánh giá kết quả học tập nội dung đào tạo lý thuyết và thực hành của học viên: đối với nội dung kiểm tra theo bộ câu hỏi sát hạch lý thuyết, mô phỏng các tình huống giao thông, các bài liên hoàn và lái xe trên đường được đánh giá theo quy trình sát hạch lái xe do Bộ Công an ban hành; đối với bài kiểm tra tiến lùi chữ chi theo thang điểm 10 (từ 1 đến 10) do cơ sở đào tạo xây dựng, có tính đến hàng thập phân 1 con số;
- Xét hoàn thành khóa đào tạo: người học lái xe có điểm kiểm tra theo bộ câu hỏi sát hạch lý thuyết, mô phỏng các tình huống giao thông, các bài liên hoàn và lái xe trên đường đạt yêu cầu với hạng tương ứng theo quy trình sát hạch lái xe do Bộ Công an ban hành; bài kiểm tra tiến lùi chữ chi đạt từ 5,0 trở lên.
Quá thời hạn 01 năm kể từ ngày cơ sở đào tạo lái xe tổ chức xét hoàn thành khóa đào tạo lần đầu mà học viên không đủ điều kiện để được xét hoàn thành khóa đào tạo thì học viên phải được đào tạo lại theo khóa đào tạo mới.
>> Xem thêm tại Thông tư 14/2025/TT-BXD có hiệu lực từ ngày 01/9/2025.