Danh sách đủ điều kiện dự thi vòng 1 công chức Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch 2025 (Hình từ internet)
Ngày 12/9/2025, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông báo 4688/TB-HÐTDCC về việc triệu tập thí sinh đủ điều kiện tham dự Vòng 1 kỳ thi tuyển công chức Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch năm 2025.
![]() |
Thông báo 4688/TB-HÐTDCC |
Theo đó, tổng số thí sinh đủ điều kiện tham dự kỳ thi tuyển công chức Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch năm 2025: 820 thí sinh.
![]() |
Danh sách |
Thí sinh tham gia tuyển dụng công chức Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch năm 2025 theo hình thức thi tuyển với 02 vòng thi, cụ thể như sau:
* Vòng 1: Môn thi điều kiện kiểm tra kiến thức, năng lực chung
- Hình thức thi: Thi trắc nghiệm trên máy vi tính.
Nội dung thi: 60 câu hỏi đánh giá năng lực tư duy, năng lực ứng dụng kiến thức vào thực tiến; hiểu biết chung, cơ bản của thi sinh về hệ thống chỉnh trị; quản lý hành chính nhà nước; quyền, nghĩa vụ của công chức, đạo đức công vụ; kiến thức về xã hội, văn hóa, lịch sử.
- Thời gian thỉ: 60 phút.
Người dự tuyển trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên thì được tham dự vòng 2.
* Vòng 2: Thí nghiệp vụ chuyên ngành
- Hình thức thi: Thi viết.
- Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực tuyển dụng; năng lực chuyên môn, nghiệp vụ; kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của vị tríviệc làm cần tuyển.
- Thời gian thi: 180 phút (không kể thời gian chép để).
- Thang điểm bài thi viết: 100 điểm.
(Thông báo 3804/TB-BVHTTDL năm 2025)
Theo Thông báo 3804/TB-BVHTTDL năm 2025, số lương biên chế cần tuyển: 47 chỉ tiêu, cụ thể như sau:
(1) Chuyên viên về tài chính: 02 chỉ tiêu;
(2) Chuyên viên về kế hoạch đầu tư: 02 chỉ tiêu;
(3) Chuyên viên về pháp chế: 06 chỉ tiêu;
(4) Chuyên viên về môi trường: 01 chỉ tiêu;
(5) Chuyên viên về quản lý nguồn nhân lực: 02 chỉ tiêu;
(6) Chuyên viên về quản lý khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo (gồm cả hoạt động và nhiệm vụ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo): 01 chỉ tiêu;
(7) Chuyên viên về kiểm soát thủ tục hành chính: 01 chỉ tiêu;
(8) Chuyên viên về quản trị công sở: 02 chỉ tiêu;
(9) Chuyên viên tham mưu tổng hợp về chuyên ngành: 01 chỉ tiêu;
(10) Chuyên viên về tổng hợp: 02 chỉ tiêu;
(11) Chuyên viên về hợp tác quốc tế: 02 chỉ tiêu;
(12) Chuyên viên về quản lý di sản văn hóa: 01 chỉ tiêu;
(13) Chuyên viên về văn hóa nghệ thuật (nghệ thuật biểu diễn): 03 chỉ tiêu;
(14) Chuyên viên về văn hóa nghệ thuật (điện ảnh): 01 chỉ tiêu;
(15) Chuyên viên về quản lý văn hóa cơ sở: 02 chỉ tiêu;
(16) Chuyên viên về quản lý lĩnh vực gia đình: 01 chỉ tiêu;
(17) Chuyên viên về văn hóa nghệ thuật (mỹ thuật, nhiếp ảnh và triển lãm): 01 chỉ tiêu;
(18) Chuyên viên về quản lý thể dục thể thao cho mọi người: 02 chỉ tiêu;
(19) Chuyên viên về cải cách hành chính: 03 chỉ tiêu;
(20) Chuyên viên về tổ chức bộ máy: 01 chỉ tiêu;
(21) Chuyên viên về hành chính - văn phòng: 01 chỉ tiêu;
(22) Chuyên viên về quản lý văn hóa cơ sở (quản lý văn hóa dân tộc): 02 chỉ tiêu;
(23) Chuyên viên về quản lý phát thanh, truyền hình: 01 chỉ tiêu;
(24) Chuyên viên về quản lý thông tin đối ngoại: 02 chỉ tiêu;
(25) Chuyên viên về quản lý thông tin cơ sở: 03 chỉ tiêu;
(26) Văn thư viên: 01 chỉ tiêu.