Đề xuất xếp lương với giáo viên tiểu học THCS và THPT công lập (Hình từ Internet)
Bộ GD&ĐT đang lấy ý kiến dự thảo Thông tư quy định mã số, bổ nhiệm và xếp lương đối với nhà giáo giảng dạy trong cơ sở giáo dục công lập (sau đây gọi tắt là dự thảo Thông tư).
![]() |
Dự thảo Thông tư |
Theo đó, việc bổ nhiệm và xếp lương đối với giáo viên tiểu học, giáo viên THCS và giáo viên THPT công lập như sau:
* Bổ nhiệm và xếp lương đối với giáo viên tiểu học công lập:
- Viên chức đang giảng dạy tại trường tiểu học công lập đạt tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp và trình độ đào tạo, bồi dưỡng quy định tại Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học được bổ nhiệm sang chức danh nghề nghiệp tương ứng theo quy định tại khoản 2 Điều 2 dự thảo Thông tư này như sau:
+ Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học - Mã số V.07.03.29 đối với giáo viên tiểu học hạng III - Mã số V.07.03.29;
+ Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học chính - Mã số V.07.03.28 đối với giáo viên tiểu học hạng II - Mã số V.07.03.28;
+ Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học cao cấp - Mã số V.07.03.27 đối với giáo viên tiểu học hạng I - Mã số V.07.03.27.
- Viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học quy định tại dự thảo Thông tư được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP, cụ thể như sau:
+ Giáo viên tiểu học - Mã số V.07.03.29, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
+ Giáo viên tiểu học chính - Mã số V.07.03.28, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;
+ Giáo viên tiểu học cao cấp - Mã số V.07.03.27, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm A3.2, từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55;
+ Giáo viên tiểu học chưa đạt trình độ chuẩn được đào tạo, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
* Bổ nhiệm và xếp lương đối với giáo viên THCS công lập:
- Viên chức đang giảng dạy tại trường trung học cơ sở công lập đạt tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp và trình độ đào tạo, bồi dưỡng quy định tại Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở được bổ nhiệm sang chức danh nghề nghiệp tương ứng theo quy định tại khoản 3 Điều 2 dự thảo Thông tư này như sau:
+ Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở - Mã số V.07.04.32 đối với giáo viên trung học cơ sở hạng III - Mã số V.07.04.32;
+ Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở chính - Mã số V.07.04.31 đối với giáo viên trung học cơ sở hạng II - Mã số V.07.04.31;
+ Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở cao cấp - Mã số V.07.04.30 đối với giáo viên trung học cơ sở hạng I - Mã số V.07.04.30.
- Viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở quy định tại dự thảo Thông tư này được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP, cụ thể như sau:
+ Giáo viên trung học cơ sở - Mã số V.07.04.32, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
+ Giáo viên trung học cơ sở chính - Mã số V.07.04.31, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;
+ Giáo viên trung học cơ sở cao cấp - Mã số V.07.04.30, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm A3.2, từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55.
* Bổ nhiệm và xếp lương đối với giáo viên THPT công lập:
- Viên chức đang giảng dạy tại trường trung học phổ thông công lập đạt tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp và trình độ đào tạo, bồi dưỡng quy định tại Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông được bổ nhiệm sang chức danh nghề nghiệp tương ứng theo quy định tại khoản 4 Điều 2 dự thảo Thông tư này như sau:
+ Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông - Mã số V.07.05.15 đối với giáo viên trung học phổ thông hạng III - Mã số V.07.05.15;
+ Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông chính - Mã số V.07.05.14 đối với giáo viên trung học phổ thông hạng II - Mã số V.07.05.14;
+ Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông cao cấp - Mã số V.07.05.13 đối với giáo viên trung học phổ thông hạng I - Mã số V.07.04.13.
- Viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông quy định tại dự thảo Thông tư này được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP, cụ thể như sau:
+ Giáo viên trung học phổ thông - Mã số V.07.05.15, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
+ Giáo viên trung học phổ thông chính - Mã số V.07.05.14, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
+ Giáo viên trung học phổ thông cao cấp - Mã số V.07.05.13, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm A3.2, từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55.
Xem thêm tại dự thảo Thông tư quy định mã số, bổ nhiệm và xếp lương đối với nhà giáo giảng dạy trong cơ sở giáo dục công lập.