Đã có dự thảo Thông tư xếp lương với giáo viên và giảng viên giảng dạy trong cơ sở giáo dục công lập (Hình từ văn bản)
Bộ GD&ĐT đang lấy ý kiến dự thảo Thông tư quy định mã số, bổ nhiệm và xếp lương đối với nhà giáo giảng dạy trong cơ sở giáo dục công lập (sau đây gọi tắt là dự thảo Thông tư).
![]() |
Dự thảo Thông tư |
Theo đó, phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng được đề xuất tại dự thảo Thông tư này như sau:
- Dự thảo Thông tư đề xuất quy định mã số, bổ nhiệm và xếp lương đối với nhà giáo giảng dạy trong cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
- Dự thảo Thông tư đề xuất áp dụng đối với nhà giáo giảng dạy trong cơ sở giáo dục công lập và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
- Dự thảo Thông tư đề xuất không áp dụng đối với nhà giáo giảng dạy trong cơ sở giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng.
Mã số chức danh nghề nghiệp đối với nhà giáo giảng dạy trong cơ sở giáo dục công lập được đề xuất tại dự thảo Thông tư như sau:
* Mã số chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên mầm non, bao gồm:
- Giáo viên mầm non - Mã số V.07.02.26;
- Giáo viên mầm non chính - Mã số V.07.02.25;
- Giáo viên mầm non cao cấp - Mã số V.07.02.24.
* Mã số chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên tiểu học, bao gồm:
- Giáo viên tiểu học - Mã số V.07.03.29;
- Giáo viên tiểu học chính - Mã số V.07.03.28;
- Giáo viên tiểu học cao cấp - Mã số V.07.03.27.
* Mã số chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên trung học cơ sở, bao gồm:
- Giáo viên trung học cơ sở - Mã số V.07.04.32;
- Giáo viên trung học cơ sở chính - Mã số V.07.04.31;
- Giáo viên trung học cơ sở cao cấp - Mã số V.07.04.30.
* Mã số chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên trung học phổ thông, bao gồm:
- Giáo viên trung học phổ thông - Mã số V.07.05.15;
- Giáo viên trung học phổ thông chính - Mã số V.07.05.14;
- Giáo viên trung học phổ thông cao cấp - Mã số V.07.05.13.
* Mã số chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên dự bị đại học, bao gồm:
- Giáo viên dự bị đại học - Mã số V.07.07.19;
- Giáo viên dự bị đại học chính - Mã số V.07.07.18;
- Giáo viên dự bị đại học cao cấp - Mã số V.07.07.17.
* Mã số chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên sơ cấp, bao gồm:
- Giáo viên sơ cấp - Mã số V.09.02.09;
- Giáo viên sơ cấp chính - Mã số V.09.02.10;
- Giáo viên sơ cấp cao cấp - Mã số V.09.02.11
* Mã số chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên trung cấp, bao gồm:
- Giáo viên trung cấp thực hành - Mã số V.09.02.08;
- Giáo viên trung cấp - Mã số V.09.02.07;
- Giáo viên trung cấp chính - Mã số V.09.02.06;
- Giáo viên trung cấp cao cấp - Mã số V.09.02.05.
* Mã số chức danh nghề nghiệp đối với giảng viên cao đẳng, bao gồm:
- Giảng viên cao đẳng thực hành - Mã số V.09.02.04;
- Giảng viên cao đẳng - Mã số V.09.02.03;
- Giảng viên cao đẳng chính - Mã số V.09.02.02;
- Giảng viên cao đẳng cao cấp - Mã số V.09.02.01.
* Mã số chức danh nghề nghiệp đối với giảng viên cao đẳng sư phạm, bao gồm:
- Giảng viên cao đẳng sư phạm - Mã số V.07.08.22;
- Giảng viên cao đẳng sư phạm chính - Mã số V.07.08.21;
- Giảng viên cao đẳng sư phạm cao cấp - Mã số V.07.08.20.
* Mã số chức danh nghề nghiệp đối với giảng viên đại học, bao gồm:
- Giảng viên đại học - Mã số V.07.01.03;
- Giảng viên đại học chính - Mã số V.07.01.02;
- Giảng viên đại học cao cấp - Mã số V.07.01.01.
>> Đề xuất xếp lương với giáo viên tiểu học THCS và THPT công lập
Xem thêm tại dự thảo Thông tư quy định mã số, bổ nhiệm và xếp lương đối với nhà giáo giảng dạy trong cơ sở giáo dục công lập.