Quyết định 1953/QĐ-TTg: Chính thức bổ sung 3.119 tỷ đồng phục vụ sắp xếp đơn vị hành chính, xây dựng CQĐP 02 cấp (Hình từ Internet)
Ngày 10/9/2025, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định 1953/QĐ-TTg về việc bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách các địa phương để đảm bảo cơ sở, vật chất phục vụ sắp xếp, tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính và xây dựng mô hình chính quyền địa phương 02 cấp.
![]() |
Quyết định 1953/QĐ-TTg năm 2025 |
Theo đó, trên cơ sở đề nghị của Bộ Tài chính tại Công văn 13644/BTC-NSNN năm 2025 về việc bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương kinh phí đảm bảo cơ sở, vật chất cho các cơ quan, tổ chức đơn vị của Nhà nước khi thực hiện sắp xếp, tinh gọn bộ máy.
Thủ tướng Chính phủ đã quyết định phân bổ số tiền 3.119 tỷ đồng (ba nghìn một trăm mười chín tỷ đồng) từ nguồn nguồn dự toán chi thường xuyên ngân sách trung ương năm 2024 chưa phân bổ còn lại được chuyển nguồn sang năm 2025 theo quy định tại Điều 2 Nghị quyết 196/2025/QH15
“Điều 2.
Chuyển nguồn 6.623 tỷ đồng dự toán chi thường xuyên ngân sách trung ương năm 2024 chưa phân bổ còn lại sang năm 2025 để thực hiện chính sách miễn học phí, thực hiện các nhiệm vụ phát sinh do sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy theo phê duyệt của các cấp có thẩm quyền (ngoài chi trả chế độ, chính sách đối với cán bộ công chức viên chức, người lao động).”
Để bổ sung có mục tiêu cho 27 địa phương để đảm bảo cơ sở, vật chất phục vụ sắp xếp, tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính và xây dựng mô hình chính quyền địa phương 02 cấp, như đề nghị của Bộ Tài chính tại Công văn 13644/BTC-NSNN năm 2025.
Lưu ý: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố nêu tại Điều 1 Quyết định 1953/QĐ-TTg năm 2025 chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng, thanh quyết toán số kinh phí được bổ sung theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật khác có liên quan; tổ chức triển khai kịp thời, hiệu quả, đúng mục đích, đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức, thực hiện tiết kiệm, không để xảy ra thất thoát, lãng phí, tiêu cực, lợi ích nhóm.
Bộ trưởng Bộ Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố quy định tại Điều 1 Quyết định 1953/QĐ-TTg năm 2025 và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định 1953/QĐ-TTg năm 2025.
Theo đó, ngày 12/6/2025, Quốc hội ban hành Nghị quyết 202/2025/QH15 về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh. Như vậy, từ ngày 12/6/2024, nước ta chính thức sáp nhập còn 34 tỉnh, thành gồm 28 tỉnh và 6 Thành phố trực thuộc trung ương. Danh sách 34 tỉnh thành Việt Nam mới nhất như sau:
TT |
Tên tỉnh, thành mới (Tỉnh, thành được sáp nhập) |
Diện tích (Km2) |
Dân số (người) |
1 |
Thành phố Hà Nội |
3.359,84 |
8.807.523 |
2 |
Thành phố Hồ Chí Minh (Bình Dương + TPHCM + Bà Rịa - Vũng Tàu) |
6.772,59 |
14.002.598 |
3 |
Thành phố Hải Phòng (Hải Dương + TP. Hải Phòng) |
3.194,72 |
4.664.124 |
4 |
Thành phố Đà Nẵng (Quảng Nam + TP. Đà Nẵng) |
11.859,59 |
3.065.628 |
5 |
Thành phố Huế |
4.947,11 |
1.432.986 |
6 |
Thành phố Cần Thơ (Sóc Trăng + Hậu Giang + TP. Cần Thơ) |
6.360,83 |
4.199.824 |
7 |
Tuyên Quang (Hà Giang + Tuyên Quang) |
13.795,50 |
1.865.270 |
8 |
Cao Bằng |
6.700,39 |
573.119 |
9 |
Lai Châu |
9.068,73 |
512.601 |
10 |
Lào Cai (Lào Cai + Yên Bái) |
13.256,92 |
1.778.785 |
11 |
Thái Nguyên (Bắc Kạn + Thái Nguyên) |
8.375,21 |
1.799.489 |
12 |
Điện Biên |
9.539,93 |
673.091 |
13 |
Lạng Sơn |
8.310,18 |
881.384 |
14 |
Sơn La |
14.109,83 |
1.404.587 |
15 |
Phú Thọ (Hòa Bình + Vĩnh Phúc + Phú Thọ) |
9.361,38 |
4.022.638 |
16 |
Bắc Ninh (Bắc Giang + Bắc Ninh) |
4.718,60 |
3.619.433 |
17 |
Quảng Ninh |
6.207,93 |
1.497.447 |
18 |
Hưng Yên (Thái Bình + Hưng Yên) |
2.514,81 |
3.567.943 |
19 |
Ninh Bình (Hà Nam + Ninh Bình + Nam Định) |
3.942,62 |
4.412.264 |
20 |
Thanh Hóa |
11.114,71 |
4.324.783 |
21 |
Nghệ An |
16.486,49 |
3.831.694 |
22 |
Hà Tĩnh |
5.994,45 |
1.622.901 |
23 |
Quảng Trị (Quảng Bình + Quảng Trị) |
12.700 |
1.870.845 |
24 |
Quảng Ngãi (Quảng Ngãi + Kon Tum) |
14.832,55 |
2.161.755 |
25 |
Gia Lai (Gia Lai + Bình Định) |
21.576,53 |
3.583.693 |
26 |
Đắk Lắk (Phú Yên + Đắk Lắk) |
18.096,40 |
3.346.853 |
27 |
Khánh Hoà (Khánh Hòa + Ninh Thuận) |
8.555,86 |
2.243.554 |
28 |
Lâm Đồng (Đắk Nông + Lâm Đồng + Bình Thuận) |
24.233,07 |
3.872.999 |
29 |
Đồng Nai (Bình Phước + Đồng Nai) |
12.737,18 |
4.491.408 |
30 |
Tây Ninh (Long An + Tây Ninh) |
8.536,44 |
3.254.170 |
31 |
Đồng Tháp (Tiền Giang + Đồng Tháp) |
5.938,64 |
4.370.046 |
32 |
An Giang (Kiên Giang + An Giang) |
9.888,91 |
4.952.238 |
33 |
Vĩnh Long (Bến Tre + Vĩnh Long + Trà Vinh) |
6.296,20 |
4.257.581 |
34 |
Cà Mau (Bạc Liêu + Cà Mau) |
7.942,39 |
2.606.672 |
Trên đây là nội dung về “Quyết định 1953/QĐ-TTg: Chính thức bổ sung 3.119 tỷ đồng phục vụ sắp xếp đơn vị hành chính, xây dựng QCĐP 02 cấp”
Xem thêm tại Quyết định 1953/QĐ-TTg có hiệu lực từ 10/9/2025.