Hướng dẫn kê khai và nộp thuế TNDN đối với cơ sở giáo dục công lập

10/10/2025 10:59 AM

Trưởng Thuế Thành phố Hà Nội ban hành Quyết định 21179/QĐ-HAN về Sổ tay hướng dẫn kê khai và nộp thuế TNDN đối với cơ sở giáo dục công lập như thế nào?

Hướng dẫn kê khai và nộp thuế TNDN đối với cơ sở giáo dục công lập

Hướng dẫn kê khai và nộp thuế TNDN đối với cơ sở giáo dục công lập (Hình từ internet)

Ngày 07/10/2025, Trưởng Thuế Thành phố Hà Nội ban hành Quyết định 21179/QĐ-HAN về Sổ tay hướng dẫn kê khai, nộp thuế đối với cơ sở giáo dục công lập.

Hướng dẫn kê khai và nộp thuế TNDN đối với cơ sở giáo dục công lập

Ban hành kèm theo Quyết định 21179/QĐ-HANSổ tay hướng dẫn kê khai, nộp thuế đối với cơ sở giáo dục công lập”.

Theo đó, căn cứ tại mục II Phần B Sổ tay hướng dẫn kê khai, nộp thuế đối với cơ sở giáo dục công lập (kèm theo Quyết định 21179/QĐ-HAN) có quy định cụ thể về chi tiết kê khai và nộp thuế TNDN đối với cơ sở giáo dục công lập như sau:

*Quy định về thu nhập chịu thuế TNDN:

Tại Khoản 1 Điều 3 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008:

“… Thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác quy định tại khoản 2 Điều này…”

*Phương pháp tính thuế:

Cơ sở giáo dục công lập có thể kê khai thuế TNDN theo 2 phương pháp như sau:

- Phương pháp trên tỷ lệ trên doanh thu (Tờ khai Quyết toán thuế TNDN mẫu 04/TNDN).

- Phương pháp doanh thu - chi phí (Tờ khai Quyết toán thuế TNDN mẫu 03/TNDN).

- Phương pháp tính thuế theo tỷ lệ % trên doanh thu:

Đơn vị sự nghiệp, tổ chức nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp có hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế TNDN mà các đơn vị xác định được doanh thu nhưng không xác định được chi phí thì kê khai, nộp thuế TNDN tính theo tỷ lệ % trên doanh thu như sau:

Đối với dịch vụ (bao gồm cả lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay): 5%. Riêng hoạt động giáo dục, y tế, biểu diễn nghệ thuật: 2%.

Đối với kinh doanh hàng hóa: 1%.

Đối với hoạt động khác: 2%.

- Phương pháp tính thuế khi xác định doanh thu và chi phí tương ứng:

Đơn vị sự nghiệp, tổ chức khác hạch toán được doanh thu, chi phí, thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ theo quy định pháp luật.

Xác định số thuế TNDN phải nộp:

Thuế TNDN phải nộp

=

Thu nhập tính thuế

-

Phân trích lập quỹ KH&CN (nếu có)

x

Thuế suất thuế TNDN

Trong đó:

Thu nhập tính thuế

=

Thu nhập chịu thuế

-

Thu nhập được miễn thuế

-

Các khoản lô được kết chuyển theo quy định

Thu nhập chịu thuế

=

Doanh thu

-

Chi phí được trừ

+

Các khoản thu nhập khác

Hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế (quy định tại Luật Quản lý thuế 2019; Nghị định 126/2020/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định 91/2022/NĐ-CP ngày 30/10/2022 của Chính phủ):

*Ưu đãi, miễn giảm thuế TNDN

- Căn cứ pháp lý:

+ Nghị định 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ;

+ Nghị định 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế;

+ Thông tư 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2015 của Bộ Tài chính.

+ Nghị định 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 quy định về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường.

+ Quyết định 11/2015/QĐ-UBND ngày 19/05/2015 của UBND Thành Phố Hà Nội ban hành quy định về chính sách khuyến khích xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, Thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn TP Hà Nội.

- Mức ưu đãi

+ Thuế suất 10% trong suốt quá trình hoạt động

+ Cơ sở thực hiện xã hội hóa mới thành lập được miễn 4 năm kể từ khi có thu nhập, giảm 50% trong 5 năm tiếp theo

- Điều kiện hưởng ưu đãi:

+ Áp dụng phương pháp tính thuế TNDN theo Doanh thu - Chi phí.

+ Thuộc danh mục, loại hình tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các doanh nghiệp thực hiện xã hội hóa theo danh mục do Thủ tướng quy định tại Quyết định 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008 và Quyết định 693/QĐ-TTg ngày 06/5/2013.

Lưu ý: Đối tượng áp dụng xã hội hóa là các đơn vị được quy định cụ thể tại khoản 2, Điều 1 Nghị định 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ, cụ thể như sau:

- Các cơ sở ngoài công lập được thành lập và có đủ điều kiện hoạt động theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong các lĩnh vực xã hội hóa;

- Các tổ chức, cá nhân hoạt động theo Luật Doanh nghiệp có các dự án đầu tư, liên doanh, liên kết hoặc thành lập các cơ sở hoạt động trong các lĩnh vực xã hội hóa;

- Các cơ sở sự nghiệp công lập thực hiện góp vốn, huy động vốn, liên doanh, liên kết thành lập các cơ sở hạch toán độc lập hoặc doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực xã hội hóa.

Các đối tượng áp dụng xã hội hóa nêu trên phải đáp ứng các chỉ tiêu về:

- Quy mô tối thiểu: đảm bảo tối thiểu số lượng học sinh sinh viên.

- Tỷ lệ tối đa học sinh, sinh viên/ giảng viên: đảm bảo tối đa số lượng học sinh, sinh viên/ giảng viên.

- Diện tích đất tối thiểu: số m2/học sinh (theo TCXDVN 275:2002 tại Quyết định 21/2002/QĐ-BXD ngày 09/7/2002 của Bộ Xây dựng)

- Tiêu chuẩn, điều kiện: quy định cụ thể tại Quyết định 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008 và Quyết định 693/QĐ-TTg ngày 06/5/2013.

Lưu ý: Kể từ ngày 1/10/2025 (áp dụng kỳ tính thuế năm 2025 - thời điểm Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025 có hiệu lực) quy định thu nhập miễn thuế:

Điều 4. Thu nhập được miễn thuế

...14. Thu nhập của đơn vị sự nghiệp công lập từ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công, bao gồm:

a) Dịch vụ sự nghiệp công cơ bản, thiết yếu thuộc danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước do cơ quan có thẩm quyền ban hành;

b) Dịch vụ sự nghiệp công mà Nhà nước phải hỗ trợ, đảm bảo kinh phí hoạt động do chưa tính đủ chi phí cung cấp dịch vụ trong giá dịch vụ;

c) Dịch vụ sự nghiệp công tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.”

Danh mục sự nghiệp công lập sử dụng ngân sách nhà nước:

Căn cứ Khoản 2, Điều 4, Chương 1, Nghị định 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 quy định:

“2. Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước

a) Các dịch vụ công cơ bản, thiết yếu theo quy định của pháp luật chuyên ngành và pháp luật về ngân sách nhà nước, gồm: Các dịch vụ giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông; y tế dự phòng, y tế cơ sở, bệnh viện ở vùng khó khăn, biên giới, hải đảo; khám, chữa các bệnh phong, lao, tâm thần; nghiên cứu khoa học cơ bản; văn hóa, nghệ thuật dân gian truyền thống, đào tạo huấn luyện vận động viên, huấn luyện viên thể thao quốc gia; chăm sóc người có công và bảo trợ xã hội và các dịch vụ thuộc danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo các lĩnh vực quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. ”

*Về việc nộp thuế TNDN:

- Căn cứ theo quy định tại điểm b khoản 6 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP về các loại thuế khai theo tháng, khai theo quý, khai theo năm, khai theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế và khai quyết toán thuế:

+ Tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp đã tạm nộp của 04 quý không được thấp hơn 80% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quyết toán năm.

+ Nếu tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp đã tạm nộp của 03 quý trước thấp hơn 80% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quyết toán năm, thì doanh nghiệp cần phải nộp tiền thuế TNDN tạm nộp Quý 4 2024 cho đủ 80% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quyết toán năm để không phải nộp tiền chậm nộp tính trên số thuế nộp thiếu.

- Về mức tính tiền chậm nộp theo điểm a khoản 2 Điều 59 Luật Quản lý thuế 2019 bằng 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp.

*Một số lưu ý:

- Sau khi kết thúc kỳ kế toán năm, các đơn vị hành chính sự nghiệp phải khóa sổ và lập BCTC để gửi cơ quan có thẩm quyền và các đơn vị liên quan theo quy định; Thời hạn nộp BCTC là 90 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm theo quy định tại Điều 7 Thông tư 107/2017/TT-BTC. Danh mục báo cáo, mẫu báo cáo, giải thích phương pháp lập BCTC đơn giản, BCTC đầy đủ nêu tại phụ lục số 04 kèm theo Thông tư 107/2017/TT-BTC.

- Đối với cơ sở giáo dục đào tạo tính thuế TNDN theo phương pháp tỷ lệ trên doanh thu

+ Các khoản thu từ học phí đào tạo, các khoản thu từ dịch vụ và các khoản thu khác như: Lãi tiền gửi NH, thu từ tài trợ, thu lệ phí thi ... đều thuộc trường hợp kê khai tính thuế TNDN

+ Doanh thu đối với doanh thu từ dịch vụ như: trông giữ xe, cho thuê mặt bằng... áp dụng mức thuế suất thuế TNDN 5%

+ Về việc kê khai thuế đối với khoản thu từ hoạt động liên doanh, liên kết: Căn cứ Công văn 2346/CT-CS ngày 9/7/2025 của Cục Thuế:

++ Trường hợp nhà trường và Trung tâm ký hợp đồng liên doanh, liên kết có quy định phân chia theo doanh thu nhận được thì doanh thu tính thuế TNDN là doanh thu phân chia theo hợp đồng.

++ Trường hợp CSGD công lập có hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế TNDN mà các đơn vị này xác định được doanh thu, chi phí và thu nhập của hoạt động kinh doanh thì thực hiện kê khai, nộp thuế theo quy định pháp luật về thuế TNDN. Trường hợp CSGD công lập có hoạt động kinh doanh HHDV có thu nhập chịu thuế TNDN mà các đơn vị này xác định được doanh thu nhưng không xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động kinh doanh thì áp dụng tỷ lệ tính thuế TNDN 2% trên doanh thu.

Chia sẻ bài viết lên facebook 12

Các tin khác
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079