Cập nhật dự thảo Thông tư quy định mức phí sát hạch lái xe (Hình từ văn bản)
Bộ Tài chính đang lấy ý kiến dự thảo Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng (sau đây gọi tắt là dự thảo Thông tư).
![]() |
Dự thảo Thông tư |
Dự thảo Thông tư đề xuất quy định về mức thu, chế độ thu, nộp phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
Đối tượng áp dụng dự thảo Thông tư được đề xuất gồm:
- Tổ chức thu phí, lệ phí và người nộp phí, lệ phí quy định tại Điều 2 dự thảo Thông tư.
- Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến kê khai, thu, nộp phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
Dự thảo Thông tư đề xuất không áp dụng đối với sát hạch lái xe và cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các loại phương tiện cho lực lượng quân đội, công an làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
Theo đó, mức thu, chế độ thu, nộp phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng được đề xuất như sau:
- Mức thu phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo dự thảo Thông tư.
- Mức thu lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng bằng 70% mức thu lệ phí quy định tại Mục 1 Biểu phí, lệ phí ban hành kèm theo dự thảo Thông tư đối với trường hợp tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng theo hình thức trực tuyến.
Số TT |
Tên phí, lệ phí |
Đơn vị tính |
Mức thu (đồng) |
1 |
Lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng (phương tiện thi công) |
||
a |
Cấp lần đầu, cấp có thời hạn, cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký kèm theo biển số |
Lần/phương tiện |
200.000 |
b |
Cấp lại hoặc đổi giấy chứng nhận đăng ký không kèm theo biển số |
Lần/phương tiện |
50.000 |
c |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký kèm theo biển số tạm thời |
Lần/phương tiện |
70.000 |
d |
Đóng lại số khung, số máy |
Lần/phương tiện |
50.000 |
2 |
Lệ phí cấp bằng, chứng chỉ điều khiển các loại phương tiện |
||
|
Cấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy phép lái xe (quốc gia và quốc tế) |
Lần |
135.000 |
3 |
Phí sát hạch lái xe |
|
|
a |
Đối với thi sát hạch lái xe các hạng xe A1, A, B1: |
||
|
- Sát hạch lý thuyết - Sát hạch thực hành |
Lần Lần |
60.000 70.000 |
b |
Đối với thi sát hạch lái xe ô tô (hạng xe B, C1, C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E, DE): |
||
|
- Sát hạch lý thuyết - Sát hạch thực hành trong hình - Sát hạch thực hành trên đường giao thông - Sát hạch lái xe ô tô bằng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông |
Lần Lần Lần
Lần |
100.000 350.000 80.000
100.000 |
Ghi chú:
- Mức thu phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ được áp dụng thống nhất trên cả nước khi cơ quan quản lý sát hạch cấp giấy phép lái xe (không phân biệt cơ quan thuộc Trung ương hay địa phương quản lý) tổ chức sát hạch cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Người dự sát hạch để được cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ phần nào thì nộp phí sát hạch phần đó (tính theo lần sát hạch: sát hạch lần đầu, sát hạch lại).
Xem thêm tại dự thảo Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.