Toàn văn Công văn 5285/CĐBVN-KHTC miễn phí sử dụng đường bộ cho phương tiện vận chuyển hàng cứu trợ (Hình từ Internet)
Ngày 08/10/2025, Cục Đường bộ Việt Nam đã ban hành Công văn 5285/CĐBVN-KHTC về miễn phí sử dụng đường bộ cho các phương tiện vận chuyển hàng cứu trợ.
![]() |
Công văn 5285/CĐBVN-KHTC năm 2025 |
Theo đó, toàn văn Công văn 5285/CĐBVN-KHTC miễn phí sử dụng đường bộ cho phương tiện vận chuyển hàng cứu trợ của Cục Đường bộ Việt Nam gửi cho các Nhà đầu tư/Doanh nghiệp dự án BOT (NĐT/DNDA); Tổng công ty ĐTPT đường cao tốc Việt Nam (VEС); Công ty TNHH thu phí tự động VEТС; Công ty Cổ phần Giao thông số Việt Nam (VDTC); Các Khu Quản lý đường bộ: I, II, III, IV có nội dung như sau:
Trong những ngày vừa qua, cơn bão số 10 và số 11 (bão Bualoi và Matmo) đã gây ra sức tàn phá và thiệt hại to lớn về người và tài sản, ảnh hưởng nghiêm trọng đến mọi mặt đời sống, kinh tế xã hội các tỉnh miền núi phía Bắc, Bắc Trung Bộ và miền Trung nước ta.
Thực hiện Công điện 176/CĐ-TTg năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ về khẩn trương khắc phục hậu quả bão số 10 và mưa lũ;
“3. Các Bộ, ngành, địa phương theo chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền tiếp tục chủ động triển khai thực hiện quyết liệt, khẩn trương, có hiệu quả các biện pháp khắc phục hậu quả bão số 10 và mưa lũ sau bão theo chỉ đạo của Thường trực Ban Bí thư và các Công điện của Thủ tướng Chính phủ những ngày vừa qua (số 173/CĐ-TTg ngày 26 tháng 9 năm 2025, số 174/CĐ-TTg ngày 27 tháng 9 năm 2025 và số 175/CĐ-TTg ngày 28 tháng 9 năm 2025); chủ động giải quyết, xử lý các khó khăn, vướng mắc theo thẩm quyền, kịp thời báo cáo, đề xuất Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo đối với những vấn đề vượt thẩm quyền.”
Để phát huy tinh thần đoàn kết, "tương thân, tương ái”, “lá lành đùm lá rách"; để hỗ trợ vận chuyển hàng hoá cứu trợ đến các khu vực bị ảnh hướng, giúp nhân dân khắc phục hậu quả do bão lụt gây ra, ổn định đời sống và khôi phục sản xuất. Cục Đường bộ Việt Nam để nghị các đơn vị:
- Nhà đầu tư/Doanh nghiệp dự án xem xét, chỉ đạo các trạm thu phí miễn phí dịch vụ sử dụng đường bộ cho các phương tiện vận chuyển hàng cứu trợ khi đi qua trạm thu phí cho đến khi có văn bản hướng dẫn mới; phù hợp với Khu Quản lý đường bộ khu vực và các cơ quan có liên quan của địa phương tổ chức phân làn, phân luồng, hướng dẫn giao thông để các xe nêu trên lưu thông qua trạm thu phí nhanh nhất.
- Toàn bộ việc tạm dừng thu phí, miễn phí cho các xe nêu trên phải được ghi nhận sự việc và lưu trữ hồ sơ, dữ liệu thu phi đầy đủ đúng quy định. Cục Đường bộ Việt Nam đề nghị các đơn vị phối hợp thực hiện.
Theo nội dung được quy định cụ thể tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 90/2023/NĐ-CP có nội dung cụ thể như sau:
(1) Mức thu phí (trừ quy định tại điểm 2 và điểm 3 dưới đây)
Số TT |
Loại phương tiện chịu phí |
Mức thu (nghìn đồng) |
|||||
1 tháng |
3 tháng |
6 tháng |
12 tháng |
18 tháng |
24 tháng |
||
1 |
Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân, hộ kinh doanh |
130 |
390 |
780 |
1.560 |
2.280 |
3.000 |
2 |
Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ xe quy định tại điểm 1 nêu trên); xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000 kg; các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng (bao gồm cả xe đưa đón học sinh, sinh viên, công nhân được hưởng chính sách trợ giá như xe buýt); xe chở hàng và xe chở người 4 bánh có gắn động cơ |
180 |
540 |
1.080 |
2.160 |
3.150 |
4.150 |
3 |
Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg |
270 |
810 |
1.620 |
3.240 |
4.730 |
6.220 |
4 |
Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg |
390 |
1.170 |
2.340 |
4.680 |
6.830 |
8.990 |
5 |
Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000 kg |
590 |
1.770 |
3.540 |
7.080 |
10.340 |
13.590 |
6 |
Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg |
720 |
2.160 |
4.320 |
8.640 |
12.610 |
16.590 |
7 |
Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg |
1.040 |
3.120 |
6.240 |
12.480 |
18.220 |
23.960 |
8 |
Xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên |
1.430 |
4.290 |
8.580 |
17.160 |
25.050 |
32.950 |
Ghi chú:
- Mức thu của 01 tháng năm thứ 2 (từ tháng thứ 13 đến tháng thứ 24 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 92% mức phí của 01 tháng trong Biểu nêu trên.
- Mức thu của 01 tháng năm thứ 3 (từ tháng thứ 25 đến tháng thứ 36 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 85% mức phí của 01 tháng trong Biểu nêu trên.
- Thời gian tính phí theo Biểu nêu trên tính từ khi đăng kiểm xe, không bao gồm thời gian của chu kỳ đăng kiểm trước. Trường hợp chủ phương tiện chưa nộp phí của chu kỳ trước thì phải nộp bổ sung tiền phí của chu kỳ trước, số tiền phải nộp = Mức thu 01 tháng x Số tháng phải nộp của chu kỳ trước.
- Khối lượng toàn bộ là: Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông ghi trên giấy chứng nhận kiểm định của phương tiện.
(2) Mức thu phí đối với xe của lực lượng quốc phòng
Số TT |
Loại phương tiện |
Mức thu (nghìn đồng/năm) |
1 |
Xe ô tô con quân sự |
1.000 |
2 |
Xe ô tô vận tải quân sự |
1.500 |
(3) Mức thu phí đối với xe của lực lượng công an
Số TT |
Loại phương tiện |
Mức thu (nghìn đồng/năm) |
1 |
Xe dưới 7 chỗ ngồi |
1.000 |
2 |
Xe ô tô từ 7 chỗ ngồi trở lên, xe khách, xe vận tải, xe ô tô chuyên dùng |
1.500 |
Xem thêm tại Công văn 5285/CĐBVN-KHTC miễn phí sử dụng đường bộ cho phương tiện vận chuyển hàng cứu trợ ban hành ngày 08/9/2025.