Hàng hóa lưỡng dụng là gì? Quy trình cấp giấy phép xuất khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu, trung chuyển, quá cảnh hàng hóa lưỡng dụng

14/10/2025 13:30 PM

Chính phủ đã có Nghị định quy định cụ thể về hàng hóa lưỡng dụng là gì? Theo đó là quy trình cấp giấy phép xuất khẩu, tạm nhập tái xuất hàng hóa lưỡng dụng.

Hàng hóa lưỡng dụng là gì? Quy trình cấp giấy phép xuất khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu, trung chuyển, quá cảnh hàng hóa lưỡng dụng (Hình ảnh từ Internet)

Hàng hóa lưỡng dụng là gì? Quy trình cấp giấy phép xuất khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu, trung chuyển, quá cảnh hàng hóa lưỡng dụng (Hình ảnh từ Internet)

Ngày 10/10/2025, Chính phủ ban hành Nghị định 259/2025/NĐ-CP về kiểm soát thương mại chiến lược.

Hàng hóa lưỡng dụng là gì? Quy trình cấp giấy phép xuất khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu, trung chuyển, quá cảnh hàng hóa lưỡng dụng

Căn cứ khoản 2 Điều 3 Nghị định 259/2025/NĐ-CP thì hàng hóa lưỡng dụng là hàng hóa thường được sử dụng cho mục đích dân sự nhưng có thể được sử dụng để phát triển, sản xuất hay sử dụng vũ khí hủy diệt hàng loạt, vũ khí thông thường.

Theo đó, tại Điều 9 Nghị định 259/2025/NĐ-CP thì hồ sơ, quy trình cấp giấy phép xuất khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu, trung chuyển, quá cảnh hàng hóa lưỡng dụng như sau:

- Tùy theo phân công quản lý tại Phụ lục I Nghị định 259/2025/NĐ-CP, thương nhân gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu, trung chuyển, quá cảnh hàng hóa ụng trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc trực tuyến tới cơ quan cấp phép. Hồ sơ bao gồm:

+ Đơn đề nghị cấp phép xuất khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu, trung chuyển, quá cảnh hàng hóa lưỡng dụng theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 259/2025/NĐ-CP (01 bản chính).

+ Văn bản cam kết của người nhập khẩu hoặc người sử dụng cuối cùng về việc hàng hóa không được sử dụng cho mục đích sản xuất vũ khí hủy diệt hàng loạt và không cung cấp cho các tổ chức, cá nhân bị chỉ định (01 bản chính bằng tiếng Anh và 01 bản dịch tiếng Việt, cả 2 bản được xác nhận bởi thương nhân đề nghị cấp giấy phép).

+ Các chứng từ có liên quan đến lô hàng lưỡng dụng: hợp đồng xuất khẩu, tạm nhập tái xuất, quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển; giấy phép của cơ quan có thẩm quyền theo quy định hiện hành (nếu có) (01 bản sao).

+ Báo cáo tình hình xuất khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu, quá cảnh, trung chuyển hàng hóa lưỡng dụng theo giấy phép đã được cấp trước đó theo mẫu tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 259/2025/NĐ-CP (01 bản chính) (trừ trường hợp thương nhân đề nghị cấp giấy phép theo thời hạn).

+ Quyết định của Bộ Công Thương xác nhận thực hiện Chương trình tuân thủ nội bộ theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Nghị định 259/2025/NĐ-CP (chỉ áp dụng với trường hợp thương nhân đề nghị cấp giấy phép theo thời hạn).

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan cấp phép thông báo bằng văn bản cho thương nhân để bổ sung, hoàn thiện.

- Trường hợp cần thiết, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, cơ quan cấp phép gửi hồ sơ tới bộ liên quan để xin ý kiến.

Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được công văn xin ý kiến của cơ quan cấp phép, bộ liên quan xem xét hồ sơ và có văn bản trả lời.

- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định hoặc kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của bộ liên quan, cơ quan cấp phép xem xét cấp Giấy phép cho thương nhân hoặc có văn bản từ chối cấp Giấy phép, nêu rõ lý do.

- Trường hợp sửa đổi, bổ sung Giấy phép:

+ Thương nhân gửi 1 bộ hồ sơ gồm văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép kèm theo các tài liệu chứng minh có liên quan đến cơ quan cấp phép.

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan cấp phép thông báo bằng văn bản (hoặc trực tuyến) cho thương nhân để bổ sung, hoàn thiện.

+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, cơ quan cấp phép xem xét sửa đổi, bổ sung Giấy phép cho thương nhân hoặc có văn bản thông báo từ chối sửa đổi, bổ sung, nêu rõ lý do.

- Trường hợp cấp lại do mất, thất lạc, hư hỏng Giấy phép

+ Thương nhân gửi 1 bộ hồ sơ gồm văn bản đề nghị cấp lại Giấy phép kèm theo các tài liệu có liên quan (nếu có) đến cơ quan cấp phép.

+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, cơ quan cấp phép xem xét cấp lại Giấy phép cho thương nhân hoặc có văn bản thông báo từ chối cấp lại, nêu rõ lý do.

Xem thêm Nghị định 259/2025/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 10/10/2025.

Chia sẻ bài viết lên facebook 17

Các tin khác
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079