
Hộ kinh doanh và doanh nghiệp nhỏ khác nhau thế nào theo quy định? (Hình từ Internet)
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Quyết định 3389/QĐ-BTC năm 2025 phê duyệt Đề án ‘Chuyển đổi mô hình và phương pháp quản lý thuế đối với hộ kinh doanh khi xóa bỏ thuế khoán’
Theo đó, so sánh quy định pháp luật giữa hộ kinh doanh và doanh nghiệp nhỏ như sau:
|
NỘI DUNG |
HỘ KINH DOANH NỘP THUẾ KHOÁN |
HỘ KINH DOANH NỘP THUẾ THEO KÊ KHAI |
DOANH NGHIỆP NHỎ |
|
Chính sách thuế |
|||
|
Đăng ký thuế |
- Cơ sở pháp lý: Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14; Thông tư 86/2024/TT-BTC quy định về đăng ký thuế. - Cơ chế thực hiện: + Cơ chế một cửa liên thông cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật Doanh nghiệp; + Đăng ký trực tiếp với cơ quan thuế trong trường hợp hộ gia đình, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật nhưng không phải đăng ký hộ kinh doanh qua cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định của Chính phủ về hộ kinh doanh; cá nhân kinh doanh của các nước có chung đường biên giới đất liền với Việt Nam thực hiện hoạt động mua, bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu. |
- Cơ sở pháp lý: Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14; Thông tư 86/2024/TT-BTC quy định về đăng ký thuế. - Cơ chế thực hiện: + Cơ chế một cửa liên thông cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật Doanh nghiệp; + Đăng ký trực tiếp với cơ quan thuế trong trường hợp Doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực chuyên ngành không phải đăng ký doanh nghiệp qua cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật chuyên ngành,v.v. |
|
|
Thủ tục khai thuế |
- Cơ sở pháp lý: Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14; Nghị định 126/2020/NĐ-CP của Chính phủ, Thông tư 40/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính. - Hồ sơ khai thuế: Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mẫu số 01/CNKD. - Kỳ khai thuế: Khai theo năm, 01 năm/lần. |
- Cơ sở pháp lý: Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14; Nghị định 126/2020/NĐ-CP của Chính phủ. - Hồ sơ khai thuế: + Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mẫu số 01/CNKD. + Phụ lục Bảng kê hoạt động kinh doanh trong kỳ của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mẫu số 01-2/BK-HĐKD - Kỳ khai thuế: Khai theo tháng hoặc quý đối với thuế GTGT, thuế TNCN. |
- Cơ sở pháp lý: Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14; Nghị định 126/2020/NĐ-CP của Chính phủ, Thông tư 80/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính. - Hồ sơ khai thuế: + Tờ khai thuế TNDN mẫu số 02/TNDN, 03/TNDN và các phụ lục, hồ sơ tài liệu kèm theo; + Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT và các phụ lục, hồ sơ tài liệu kèm theo; + Tờ khai thuế TNCN mẫu số 05/KK, 05/QTT-TNCN và các phụ lục, hồ sơ tài liệu kèm theo; + Tờ khai thuế BVMT mẫu số 01/TBVMT và các phụ lục, hồ sơ tài liệu kèm theo; + Tờ khai thuế tài nguyên mẫu số 01/TAIN và các phụ lục, hồ sơ tài liệu kèm theo; + Tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt mẫu số 01/TTĐB và các phụ lục, hồ sơ tài liệu kèm theo; - Kỳ khai thuế: + Khai theo tháng hoặc quý đối với thuế GTGT, thuế TNCN. + Khai thuế TNDN theo từng lần phát sinh hoặc theo tháng đối với thu nhập không phát sinh thường xuyên và doanh nghiệp áp dụng tính thuế TNDN theo phương pháp trực tiếp. + Khai quyết toán thuế TNDN hàng năm + Khai thuế theo tháng đối với thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường, thuế tài nguyên. |
|
Sử dụng hóa đơn |
Hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán nếu có nhu cầu sử dụng hóa đơn thì được cơ quan thuế cấp hóa đơn điện tử có mã theo từng lần phát sinh và phải khai thuế, nộp thuế trước khi cơ quan thuế cấp hóa đơn điện tử theo từng lần phát sinh. Từ 1/6/2025, sử dụng hóa đơn theo quy định tại Nghị định 70/2025/NĐ-CP. |
Hộ kê khai phải sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ. Từ 1/6/2025, sử dụng hóa đơn theo quy định tại Nghị định 70/2025/NĐ-CP. |
Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ không phân biệt giá trị từng lần bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ. |
|
Số thuế phải nộp |
|||
|
Thuế TNCN |
Thuế TNCN = Doanh thu tính thuế TNCN do CQT xác định x Tỷ lệ tính thuế TNCN |
Thuế TNCN = Doanh thu tính thuế TNCN do NNT kê khai x Tỷ lệ tính thuế TNCN |
+ Trường hợp doanh nghiệp xác định được doanh thu, chi phí: Thuế TNDN = (Thu nhập tính thuế - Phần trích lập quỹ KH&CN (nếu có)) x Thuế suất thuế TNDN Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - (Thu nhập được miễn thuế + Các khoản lỗ được kết chuyển) Thu nhập chịu thuế = Doanh thu - Chi phí được trừ + Các khoản thu nhập khác thu nhập tính thuế + Trường hợp doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp mà xác định được doanh thu nhưng không xác định được chi phí: Thuế TNDN = Doanh thu x Tỷ lệ % |
|
Thuế GTGT |
Thuế GTGT = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ tính thuế GTGT |
Thuế GTGT = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ tính thuế GTGT |
+ Đối với phương pháp khấu trừ thuế: Số thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào. + Đối với phương pháp tính trực tiếp trên GTGT: Số thuế GTGT phải nộp = Tỷ lệ % x Doanh thu |
|
Thuế TTĐB |
Số thuế TTĐB = Giá tính thuế TTĐB x thuế suất thuế TTĐB |
||
|
Thuế Tài nguyên |
Thuế tài nguyên phải nộp trong kỳ = Sản lượng tài nguyên tính thuế x Giá tính thuế đơn vị tài nguyên x Thuế suất thuế tài nguyên |
||
|
Thuế BVMT |
Thuế bảo vệ môi trường phải nộp = Số lượng đơn vị hàng hóa chịu thuế x Mức thuế tuyệt đối quy định trên một đơn vị hàng hóa. |
||
|
Nộp thuế |
Điện tử qua iCanhan, eTax Mobile |
Điện tử qua iCanhan, eTax Mobile |
Điện tử qua trang trang thông tin điện tử thuedientu |
Xem thêm tại Quyết định 3389/QĐ-BTC năm 2025.