Bảng dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động từ ngày 01/12/2025

16/10/2025 08:54 AM

Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư 19/2025/TT-BNV có quy định chi tiết về bảng đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động từ ngày 01/12/2025.

Bảng dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động từ ngày 01/12/2025

Bảng dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động từ ngày 01/12/2025 (Hình từ internet)

Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư 19/2025/TT-BNV ngày 08/10/2025 quy định về đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của dịch vụ kiểm định kỹ thuật máy móc, thiết bị vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động (có hiệu lực từ ngày 01/12/2025).

Bảng dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động từ ngày 01/12/2025

Thông tư 19/2025/TT-BNV quy định đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của dịch vụ kiểm định kỹ thuật máy móc, thiết bị vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động (sau đây gọi tắt là dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động).

Thông tư 19/2025/TT-BNV áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân sau:

- Các tổ chức kiểm định kỹ thuật an toàn lao động hoạt động theo quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động;

- Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

Theo đó, ban hành kèm theo Thông tư 19/2025/TT-BNV Phụ lục quy định đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, cụ thể như sau:

TT

Tên dịch vụ kiểm định

Đặc điểm cơ bản của dịch vụ

1

Nồi hơi

Công suất nhỏ hơn 01 tấn/giờ

Dịch vụ kiểm định được xác định theo quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn nồi hơi và nồi đun nước nóng có nhiệt độ môi chất trên 115ºC số 01-2016/BLĐTBXH ban hành tại Thông tư số 54/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2016 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội (nay là Bộ Nội vụ) ban hành 30 quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn đối với máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (sau đây gọi tắt Thông tư số 54/2016/TT- BLĐTBXH ngày 28/12/2016 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội (nay là Bộ Nội vụ)).

Công suất từ 01 tấn/giờ đến 02 tấn/giờ

Công suất từ trên 02 tấn/giờ đến 06 tấn/giờ

Công suất từ trên 06 tấn/giờ đến 10 tấn/giờ

Công suất từ trên 10 tấn/giờ đến 15 tấn/giờ

Công suất từ trên 15 tấn/giờ đến 25 tấn/giờ

Công suất từ trên 25 tấn/giờ đến 50 tấn/giờ

Công suất từ trên 50 tấn/giờ đến 75 tấn/giờ

Công suất từ trên 75 tấn/giờ đến 125 tấn/giờ

Công suất từ trên 125 tấn/giờ đến 200 tấn/giờ

Công suất từ trên 200 tấn/giờ đến 400 tấn/giờ

Công suất trên 400 tấn/giờ

2

Bình chịu áp lực,

Dung tích đến 02 m3

Dịch vụ kiểm định được xác định theo quy trình kiểm định an toàn bình chịu áp lực số 07-2016/BLĐTBXH ban hành tại Thông tư số 54/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2016 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội (nay là Bộ Nội vụ).

Dung tích từ trên 02 m3 đến 10 m3

Dung tích từ trên 10 m3 đến 25 m3

Dung tích từ trên 25 m3 đến 50 m3

Dung tích từ trên 50 m3 đến 100 m3

Dung tích từ trên 100 m3 đến 500 m3

Dung tích trên 500 m3

3

Hệ thống lạnh

Năng suất lạnh đến 30.000 Kcal/h

Dịch vụ kiểm định được xác định theo quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn hệ thống lạnh số 08-2016/BLĐTBXH ban hành tại Thông tư số 54/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2016 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội (nay là Bộ Nội vụ).

Năng suất lạnh từ trên 30.000 Kcal/h đến 100.000 Kcal/h

Năng suất lạnh từ trên 100.000 Kcal/h đến 1.000.000 Kcal/h

Năng suất lạnh trên 1.000.000 Kcal/h

4

Hệ thống đường ống áp lực

Đường kính ống đến 150 mm

Dịch vụ kiểm định được xác định theo quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn hệ thống đường ống bằng kim loại dẫn khí nén, khí hóa lỏng, khí hòa tan số 31-2021/BLĐTBXH ban hành tại Thông tư số 08/2021/TT-BLĐTBXH ngày 30/8/2021 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội (nay là Bộ Nội vụ) Ban hành Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn hệ thống đường ống bằng kim loại dẫn khí nén, khí hóa lỏng, khí hòa tan.

Đường kính ống trên 150 mm

5

Cần trục và các loại máy trục khác

 

 

5.1

Cần trục

Tải trọng dưới 3,0 tấn

Dịch vụ kiểm định được xác định theo quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn an toàn cần trục tự hành số 10-2016/BLĐTBXH ban hành tại Thông tư số 54/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2016 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội (nay là Bộ Nội vụ).

Tải trọng từ 3,0 tấn đến 7,5 tấn

Tải trọng trên 7,5 tấn đến 15 tấn

Tải trọng trên 15 tấn đến 30 tấn

Tải trọng trên 30 tấn đến 75 tấn

Tải trọng trên 75 tấn đến 100 tấn

Tải trọng trên 100 tấn

5.2

Các loại máy trục khác

Tải trọng dưới 3,0 tấn

Dịch vụ kiểm định được xác định theo quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn thiết bị nâng kiểu cầu số 09-2016/BLĐTBXH ban hành tại Thông tư số 54/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2016 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội (nay là Bộ Nội vụ).

Tải trọng từ 3,0 tấn đến 7,5 tấn

Tải trọng trên 7,5 tấn đến 15 tấn

Tải trọng trên 15 tấn đến 30 tấn

Tải trọng trên 30 tấn đến 75 tấn

Tải trọng trên 75 tấn đến 100 tấn

Tải trọng trên 100 tấn

5.3

Cần trục tháp

Tải trọng dưới 4 tấn

Dịch vụ kiểm định được xác định theo quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn đối với cần trục tháp, ký hiệu QTKĐ:01-2016/BXD ban hành tại Thông tư số 29/2016/TT-BXD ngày 29/12/2016 của Bộ Xây dựng ban hành quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn đối với cần trục tháp, máy vận thăng và sàn treo nâng người sử dụng trong thi công xây dựng (sau đây gọi tắt là Thông tư số 29/2016/TT-BXD ngày 29/12/2016 của Bộ Xây dựng) .

Tải trọng từ 4 tấn đến 10 tấn

Tải trọng từ 10 tấn đến 40 tấn

Tải trọng trên 40 tấn

6

Tời, Trục tải, cáp treo  vận chuyển người, Tời thủ  công có tải trọng từ 1.000 kg trở lên

Tải trọng đến 1,0 tấn và góc nâng từ 0 độ đến 35 độ

Dịch vụ kiểm định được xác định theo quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn tời điện dùng để nâng tải số 14-2016/BLĐTBXH ban hành tại Thông tư số 54/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2016 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội (nay là Bộ Nội vụ).

Tải trọng trên 1,0 tấn đến 7,5 tấn và góc nâng từ 0 độ đến 35 độ

Tải trọng trên 7,5 tấn đến 15 tấn và góc nâng từ 0 độ đến 35 độ

Tải trọng trên 15 tấn đến 30 tấn và góc nâng từ 0 độ đến 35 độ

Tải trọng trên 30 tấn đến 75 tấn và góc nâng từ 0 độ đến 35 độ

Tải trọng trên 75 tấn và góc nâng từ 0 độ đến 35 độ

Tải trọng đến 1,0 tấn và góc nâng trên 35 độ đến 90 độ.

Tải trọng trên 1,0 tấn đến 7,5 tấn và góc nâng trên 35 độ đến 90 độ.

Tải trọng trên 7,5 tấn đến 15 tấn và góc nâng trên 35 độ đến 90 độ.

Tải trọng trên 15 tấn đến 30 tấn và góc nâng trên 35 độ đến 90 độ.

Tải trọng trên 30 tấn đến 75 tấn và góc nâng trên 35 độ đến 90 độ.

Tải trọng trên 75 tấn và góc nâng trên 35 độ đến 90 độ.

Cáp treo vận chuyển người

Dịch vụ kiểm định được xác định theo quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn hệ thống cáp treo chở người số 30-2016/BLĐTBXH ban hành tại Thông tư số 54/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2016 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội (nay là Bộ Nội vụ).

Tời thủ công có tải trọng 1.000 kg trở lên.

Dịch vụ kiểm định được xác định theo quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn tời tay số 16 - 2016/BLĐTBXH ban hành tại Thông tư số 54/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2016 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội (nay là Bộ Nội vụ).

7

Máy vận thăng nâng hàng, nâng hàng kèm người, nâng người; Sàn nâng người, nâng hàng

Tải trọng nâng dưới 3 tấn

Dịch vụ kiểm định được xác định theo quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn sàn nâng người số 12 - 2016/BLĐTBXH; quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn vận thăng nâng hàng có người đi kèm số 19- 2016/BLĐTBXH; quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn vận thăng nâng số 20 -2016/BLĐTBXH hàng ban hành tại Thông tư số 54/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2016 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội (nay là Bộ Nội vụ).

Tải trọng nâng từ 3 tấn trở lên

Nâng người có số lượng đến 10 người

Nâng người có số lượng trên 10 người

8

Thang máy các loại

Thang máy dưới 10 tầng dừng

Dịch vụ kiểm định được xác định theo quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn thang máy số 02 - 2021/BLĐTBXH ban hành tại Thông tư số 12/2021/TT-BLĐTBXH ngày 30/9/2021 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội (nay là Bộ Nội vụ) Ban hành quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn thang máy thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Thang máy từ 10 tầng dừng đến 20 tầng dừng

Thang máy trên 20 tầng dừng

9

Palăng điện, xích kéo tay

Palăng điện tải trọng đến 3 tấn, palăng xích kéo tay tải trọng nâng từ 1 tấn đến 3 tấn

Dịch vụ kiểm định được xác định theo quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn thiết bị nâng kiểu cầu số 09-2016/BLĐTBXH; quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn pa lăng xích kéo tay số 13-2016/BLĐTBXH ban hành tại Thông tư số 54/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2016 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội (nay là Bộ Nội vụ).

Palăng điện, palăng xích kéo tay tải trọng nâng từ trên 3 tấn đến 7,5 tấn

Palăng điện, xích kéo tay tải trọng nâng trên 7,5 tấn

10

Xe nâng hàng dùng động cơ có tải trọng từ 1,0 tấn trở lên, xe tự hành nâng người.

Tải trọng nâng từ 1 tấn đến 3 tấn

Dịch vụ kiểm định được xác định theo quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn tời tay số 17 - 2016/BLĐTBXH ban hành tại Thông tư số 54/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2016 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội (nay là Bộ Nội vụ).

Tải trọng nâng từ trên 3 tấn đến 7,5 tấn

Tải trọng nâng từ trên 7,5 tấn đến 15 tấn

Tải trọng trên 15 tấn

Xe tự hành nâng người (không phân biệt tải trọng)

Dịch vụ kiểm định được xác định theo quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn xe nâng người số 18 - 2016/BLĐTBXH ban hành tại Thông tư số 54/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2016 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội (nay là Bộ Nội vụ).

11

Hệ thống điều chế; nạp khí; khí hóa lỏng, hòa tan

Hệ thống có 20 miệng nạp trở xuống

Dịch vụ kiểm định được xác định theo quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn hệ thống điều chế tồn trữ và nạp khí số 03- 2016/BLĐTBXH ban hành tại Thông tư số 54/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2016 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội (nay là Bộ Nội vụ).

Hệ thống có 21 miệng nạp trở lên

12

Chai dùng để chứa, chuyên chở  khí nén, khí hóa lỏng, khí hòa tan

Chai chứa khí đốt hóa lỏng dung tích nhỏ hơn 30 lít (Kiểm định định kỳ)

Dịch vụ kiểm định được xác định theo quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn chai chứa khí công nghiệp số 06-2021/BLĐTBXH ban hành tại Thông tư số 17/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15/11/2021 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội (nay là Bộ Nội vụ) Ban hành quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn chai chứa khí công nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Chai chứa khí đốt hóa lỏng dung tích từ 30 lít trở lên (Kiểm định định kỳ)

Chai chứa khí đốt hóa lỏng tiêu chuẩn (Kiểm định lần đầu)

Chai khác (không kể dung tích)

Chai chứa khí độc (không kể dung tích)

13

Tàu lượn, đu quay, máng trượt và các công trình vui chơi khác

Tàu lượn, đu quay số lượng 20 người trở xuống

Dịch vụ kiểm định được xác định theo quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn sàn biểu diễn di động số 26-2016/BLĐTBXH, quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn tàu lượn cao tốc số 27- 2016/BLĐTBXH; quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn hệ thống máng trượt số 28-2016/BLĐTBXH; quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn đu quay số 29-2016/BLĐBXH ban hành tại Thông tư số 54/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2016 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội (nay là Bộ Nội vụ).

Tàu lượn, đu quay có số lượng từ 21 người trở lên

Máng trượt và công trình vui chơi khác

Sàn biểu diễn, khán đài

14

Thang cuốn, băng tải chở người

Thang cuốn không kể năng suất

Dịch vụ kiểm định được xác định theo quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn thang cuốn và băng tải chở người số 26- 2016/BLĐTBXH ban hành tại Thông tư số 54/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2016 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội (nay là Bộ Nội vụ).

Băng tải chở người không kể năng suất

15

Nồi đun nước nóng

Công suất nhỏ hơn 500.000 Kcal/h

Dịch vụ kiểm định được xác định theo quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn nồi hơi và nồi đun nước nóng có nhiệt độ môi chất trên 1150C số 01- 2016/BLĐTBXH ban hành tại Thông tư số 54/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2016 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội (nay là Bộ Nội vụ).

Công suất từ 500.000 đến 750.000 Kcal/h

Công suất từ trên 750.000 Kcal/h đến 1.000.000 Kcal/h

Công suất từ trên 1.000.000 Kcal/h đến 1.500.000 Kcal/h

Công suất từ trên 1.500.000 Kcal/h đến 2.000.000 Kcal/h

Công suất trên 2.000.000 Kcal/h

16

Nồi gia nhiệt dầu

Công suất nhỏ hơn 1.000.000 Kcal/h

Dịch vụ kiểm định được xác định theo quy trình kiểm định nồi gia nhiệt dầu số 02-2016/BLĐTBXH ban hành tại Thông tư số 54/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2016 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội (nay là Bộ Nội vụ).

Công suất từ 1.000.000 đến 2.000.000 Kcal/h

Công suất từ trên 2.000.000 Kcal/h đến 4.000.000 Kcal/h

Công suất trên 4.000.000 Kcal/h

17

Máy vận thăng  sử dụng trong thi công xây dựng; Sàn treo nâng người  sử dụng trong thi công xây dựng

Tải trọng dưới 3 tấn

Dịch vụ kiểm định được xác định theo quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn đối với máy vận thăng sử dụng trong thi công xây dựng, ký hiệu QTKĐ:02- 2016/BXD; quy trình kiểm định an toàn đối với sàn treo nâng người sử dụng trong thi công xây dựng, ký hiệu QTKĐ: 03/2016/BXD ban hành tại Thông tư số 29/2016/TT- BXD ngày 29/12/2016 của Bộ Xây dựng.

Tải trọng từ 3 tấn trở lên

Nâng người có số lượng đến 10

Nâng người có số lượng trên 10 người

18

Hệ thống cốp pha trượt

Hệ thống cốp pha trượt

Dịch vụ kiểm định được xác định theo quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn đối với hệ thống cốt pha trượt, ký hiệu QTKĐ: 04/2017/BXD ban hành tại Thông tư số 11/2017/TT- BXD ngày 16/10/2017 của Bộ Xây dựng, ban hành quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn đối với hệ thống cốp pha trượt; cần phân phối bê tông độc lập; máy khoan, máy ép cọc, đóng cọc sử dụng trong thi công xây dựng công trình.

19

Cần phân phối  bê tông độc lập

Cần phân phối bê tông độc lập

Dịch vụ kiểm định được xác định theo quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn đối với cần phân phối bê tông độc lập, ký hiệu QTKĐ: 05/2017/BXD ban hành tại Thông tư số 11/2017/TT-BXD ngày 16/10/2017 của Bộ Xây dựng ban hành quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn đối với hệ thống cốp pha trượt; cần phân phối bê tông độc lập; máy khoan, máy ép cọc, đóng cọc sử dụng trong thi công xây dựng công trình.

20

Máy khoan, máy  ép cọc, đóng cọc sử dụng trong thi công xây dựng

Máy khoan, máy ép cọc, đóng cọc sử dụng trong thi công xây dựng

Dịch vụ kiểm định được xác định theo quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn đối với Máy khoan, máy ép cọc, đóng cọ sử dụng trong thi công xây dựng, ký hiệu QTKĐ: 01/2018/BXD ban hành tại Thông tư số 09/2018/TT-BXD ngày 15/11/2018 của Bộ Xây dựng ban hành quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn đối với máy khoan, máy ép cọc, đóng cọc sử dụng trong thi công xây dựng.

21

Tời mỏ sử dụng trong khai thác mỏ hầm lò

Tời mỏ sử dụng trong khai thác mỏ hầm lò góc nâng từ 0° ÷ 35° tải trọng từ 1,0 tấn đến dưới 3,0 tấn

Dịch vụ kiểm định được xác định theo quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn lao động Tời, trục tải có tải trọng 10000N trở lên sử dụng trong khai thác hầm lò số 10-2017/BCT ban hành kèm theo Thông tư 10/2017/TT-BCT ngày 26/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương (sau đây gọi tắt là Thông tư10/2017/TT-BCT ngày 26/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương); Thông tư số 12/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Thông tư số 09/2017/TT-BCT ngày 13/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản lý của bộ công thương và một số quy trình kiểm định ban hành kèm theo thông tư số 10/2017/TT-BCT ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công thương (sau đây gọi tắt là Thông tư số 12/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Thông tư số 09/2017/TT-BCT ngày 13/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương).

Tời mỏ sử dụng trong khai thác mỏ hầm lò góc nâng từ 0° ÷ 35° tải trọng từ 3,0 tấn đến dưới 6,0 tấn

Tời mỏ sử dụng trong khai thác mỏ hầm lò góc nâng từ 0° ÷ 35° tải trọng từ 6,0 tấn đến dưới 9,0 tấn

Tời mỏ sử dụng trong khai thác mỏ hầm lò góc nâng từ 0° ÷ 35° tải trọng từ 9,0 tấn đến dưới 12,0 tấn

Tời mỏ sử dụng trong khai thác mỏ hầm lò góc nâng từ 0° ÷ 35° tải trọng từ 12,0 tấn đến dưới 20,0 tấn

Tời mỏ sử dụng trong khai thác mỏ hầm lò góc nâng từ 0° ÷ 35° tải trọng trên 20,0 tấn

22

Trục tải mỏ sử dụng trong khai thác mỏ hầm lò

Trục tải mỏ sử dụng trong khai thác mỏ hầm lò góc nâng > 35° ÷ 90° tải trọng từ 1,0 tấn đến dưới 3,0 tấn

Dịch vụ kiểm định được xác định theo quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn lao động Tời, trục tải có tải trọng 10000N trở lên sử dụng trong khai thác hầm lò số 10-2017/BCT ban hành kèm theo Thông tư 10/2017/TT-BCT ngày 26/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương; Thông tư số 12/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Thông tư số 09/2017/TT-BCT ngày 13/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương.

Trục tải mỏ sử dụng trong khai thác mỏ hầm lò góc nâng > 35° ÷ 90° tải trọng từ 3,0 tấn đến dưới 6,0 tấn

Trục tải mỏ sử dụng trong khai thác mỏ hầm lò góc nâng > 35° ÷ 90° tải trọng từ 6,0 tấn đến dưới 9,0 tấn

Trục tải mỏ sử dụng trong khai thác mỏ hầm lò góc nâng > 35° ÷ 90° tải trọng từ 9,0 tấn đến dưới 12,0 tấn

Trục tải mỏ sử dụng trong khai thác mỏ hầm lò góc nâng > 35° ÷ 90° tải trọng từ 12,0 tấn đến dưới 20,0 tấn

Trục tải mỏ sử dụng trong khai thác mỏ hầm lò góc nâng > 35° ÷ 90° tải trọng trên 20,0 tấn

23

Cột chống thủy lực; Giá chống thủy lực; Giàn chống thủy lực

Cột chống thủy lực đơn sử dụng trong khai thác hầm lò, không phân biệt áp lực làm việc;

Dịch vụ kiểm định được xác định theo quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với cột chống thủy lực; vì chống thủy lực đơn, giá chống thủy lực và giàn chống thủy lực sử dụng trong việc chống giữ lò trong khai thác hầm lò số 09-2017/BCT ban hành kèm theo Thông tư 10/2017/TT-BCT ngày 26/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương; Thông tư số 12/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Thông tư số 09/2017/TT-BCT ngày 13/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương.

Cột chống thủy lực hai chiều sử dụng trong khai thác hầm lò, không phân biệt áp lực làm việc

Giá chống thủy lực loại 02 cột không phân biệt sức kháng công tác (tải trọng làm việc) sử dụng trong khai thác hầm lò

Giá chống thủy lực loại 04 cột không phân biệt sức kháng công tác (tải trọng làm việc) sử dụng trong khai thác hầm lò

Giàn chống thủy lực không phân biệt sức kháng công tác (tải trọng làm việc) sử dụng trong khai thác hầm lò

24

Máy biến áp phòng nổ

Máy biến áp phòng nổ (trạm biến áp phòng nổ) công suất dưới 180 kVA

Dịch vụ kiểm định được xác định theo quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn lao động Trạm biến áp phòng nổ số 11-2017/BCT ban hành kèm theo Thông tư 10/2017/TT-BCT ngày 26/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương; Thông tư số 12/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Thông tư số 09/2017/TT-BCT ngày 13/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương.

Máy biến áp phòng nổ (trạm biến áp phòng nổ) công suất từ 180 kVA trở lên

25

Động cơ điện phòng nổ

Động cơ điện phòng nổ công suất nhỏ hơn 10 kW

Dịch vụ kiểm định được xác định theo quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn lao động động cơ điện phòng nổ số 12-2017/BCT ban hành kèm theo Thông tư 10/2017/TT-BCT ngày 26/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương; Thông tư số 12/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Thông tư số 09/2017/TT-BCT ngày 13/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương.

Động cơ điện phòng nổ công suất từ 10 kW đến dưới 50 kW

Động cơ điện phòng nổ công suất từ 50 kW đến dưới 100 kW

Động cơ điện phòng nổ công suất từ 100 kW đến dưới 200 kW

Động cơ điện phòng nổ công suất từ 200 kW đến dưới 300 kW

Động cơ điện phòng nổ công suất từ 300 kW trở lên.

26

Thiết bị phân phối đóng cắt phòng nổ

Thiết bị phân phối đóng cắt phòng nổ (áttômát, khởi động từ, cầu dao phòng nổ các loại).

Dịch vụ kiểm định được xác định theo quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thiết bị phân phối đóng cắt phòng nổ số 13- 2017/BCT ban hành kèm theo Thông tư số 10/2017/TT-BCT ngày 26/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương; Thông tư số 12/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Thông tư số 09/2017/TT-BCT ngày 13/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương.

Thiết bị phân phối đóng cắt phòng nổ (máy cắt, biến tần, khởi động mềm phòng nổ các loại)

Dịch vụ kiểm định được xác định theo quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thiết bị phân phối đóng cắt phòng nổ số 13- 2017/BCT ban hành kèm theo Thông tư số 10/2017/TT-BCT ngày 26/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương; Thông tư số 12/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Thông tư số 09/2017/TT-BCT ngày 13/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương.

27

Thiết bị điều khiển phòng nổ

Thiết bị điều khiển phòng nổ (tủ điều khiển phòng nổ) có điện áp dưới 690 V.

Dịch vụ kiểm định được xác định theo quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thiết bị điều khiển phòng nổ số 14-2017/BCT ban hành kèm theo Thông tư số 10/2017/TT-BCT ngày 26/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương; Thông tư số 12/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Thông tư số 09/2017/TT-BCT ngày 13/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương.

Thiết bị điều khiển phòng nổ (tủ điều khiển phòng nổ) có điện áp từ 690 V trở lên.

Thiết bị điều khiển phòng nổ (bảng điều khiển, hộp nút bấm)

28

Rơ le rò phòng nổ

Rơ le rò phòng nổ có điện áp ≤ 690V

Dịch vụ kiểm định được xác định theo quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thiết bị điều khiển phòng nổ số 14-2017/BCT ban hành kèm theo Thông tư số 10/2017/TT-BCT ngày 26/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương; Thông tư số 12/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Thông tư số 09/2017/TT-BCT ngày 13/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương.

Rơ le rò phòng nổ có điện áp lớn > 690V

29

Máy phát điện phòng nổ

Máy phát điện phòng nổ có công suất dưới 100 kVA

Dịch vụ kiểm định được xác định theo quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn lao động Máy phát điện phòng nổ số 15-2017/BCT ban hành kèm theo Thông tư số 10/2017/TT-BCT ngày 26/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương; Thông tư số 12/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Thông tư số 09/2017/TT-BCT ngày 13/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương.

Máy phát điện phòng nổ có công suất từ 100 kVA trở lên

30

Cáp điện phòng nổ; Cáp điều khiển, thông  tin liên lạc

Cáp điện phòng nổ có điện áp sử dụng ≤ 1.140 V

Dịch vụ kiểm định được xác định theo quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn lao động cáp điện phòng nổ số 16- 2017/BCT ban hành kèm theo Thông tư số 10/2017/TT-BCT ngày 26/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương; Thông tư số 12/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Thông tư số 09/2017/TT-BCT ngày 13/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương.

Cáp điện phòng nổ có điện áp sử dụng > 1.140 V.

Cáp điều khiển, thông tin liên lạc vỏ chống cháy lan truyền các loại

31

Đèn chiếu sáng phòng nổ; Đèn chiếu sáng cá nhân phòng

Đèn chiếu sáng phòng nổ có điện áp ≤ 127 V

Dịch vụ kiểm định được xác định theo quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đèn chiếu sáng phòng nổ số 17-2017/BCT ban hành kèm theo Thông tư số 10/2017/TT-BCT ngày 26/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương; Thông tư số 12/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Thông tư số 09/2017/TT-BCT ngày 13/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương.

Đèn chiếu sáng phòng nổ có điện áp > 127 V

Đèn chiếu sáng phòng nổ tàu điện, máy đào lò, máy vận tải, không phân biệt tham số.

Đèn chiếu sáng cá nhân phòng, không phân biệt tham số.

32

Máy nổ mìn điện phòng nổ

Máy nổ mìn điện phòng nổ, không phân biệt tham số

Dịch vụ kiểm định được xác định theo quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn lao động máy nổ mìn điện số 18- 2017/BCT ban hành kèm theo Thông tư số 10/2017/TT-BCT ngày 26/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương; Thông tư số 12/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Thông tư số 09/2017/TT-BCT ngày 13/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương.

33

Chai chứa LPG thép hàn

Chai chứa LPG thép hàn (loại 2 mảnh, kiểm định lần đầu, bất thường).

Dịch vụ kiểm định được xác định theo quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn lao động chai thép hàn nạp lại được dùng cho khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) QTKĐ: 08-2017/BCT ban hành kèm theo Thông tư số 10/2017/TT-BCT ngày 26/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương

Chai chứa LPG thép hàn (loại 2 mảnh, kiểm định định kỳ).

Chai chứa LPG thép hàn (loại 3 mảnh, kiểm định lần đầu, bất thường).

Dịch vụ kiểm định được xác định theo quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn lao động chai thép hàn nạp lại được dùng cho khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) QTKĐ: 08-2017/BCT ban hành kèm theo Thông tư số 10/2017/TT-BCT ngày 26/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương.

Chai chứa LPG thép hàn (loại 3 mảnh, kiểm định định kỳ).

Dịch vụ kiểm định được xác định theo quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn lao động chai thép hàn nạp lại được dùng cho khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) QTKĐ: 08-2017/BCT ban hành kèm theo Thông tư số 10/2017/TT-BCT ngày 26/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương.

34

Chai chứa LPG Composite

Chai chứa LPG Composite (kiểm định lần đầu, bất thường)

Dịch vụ kiểm định được xác định theo quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn lao động chai LPG Composite QTKĐ: 19- 2024/BCT ban hành kèm theo Thông tư số 22/2024/TT-BCT ngày 07/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn lao động chai LPG composite.

Chai chứa LPG Composite (kiểm định định kỳ)

Dịch vụ kiểm định được xác định theo quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn lao động chai LPG Composite QTKĐ: 19- 2024/BCT ban hành kèm theo Thông tư số 22/2024/TT-BCT ngày 07/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn lao động chai LPG composite.

35

Đường ống dẫn khí đốt cố định bằng kim loại

Đường ống dẫn khí đốt cố định bằng kim loại

Dịch vụ kiểm định được xác định theo quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đường ống dẫn khí đốt cố định bằng kim loại QTKĐ: 05- 2017/BCT ban hành kèm theo Thông tư số 10/2017/TT-BCT ngày 26/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương.

Chia sẻ bài viết lên facebook 15

Các tin khác
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079