VBHN các hình thức kỷ luật và thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với Dân quân tự vệ

16/10/2025 15:21 PM

Dưới đây là chi tiết về nội dung VBHN các hình thức kỷ luật và thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với Dân quân tự vệ (VBHN 81/VBHN-BQP).

VBHN các hình thức kỷ luật và thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với Dân quân tự vệ

VBHN các hình thức kỷ luật và thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với Dân quân tự vệ (Hình từ internet)

Văn bản hợp nhất 81/VBHN-BQP

Ngày 09/10/2025, Bộ Quốc phòng ban hành Văn bản hợp nhất 81/VBHN-BQP Thông tư quy định việc áp dụng các hình thức kỷ luật, trình tự, thủ tục, thời hiệu, thời hạn và thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với Dân quân tự vệ.

VBHN các hình thức kỷ luật và thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với Dân quân tự vệ

Trong đó, Văn bản hợp nhất 81/VBHN-BQP được hợp nhất từ 02 Thông tư của Bộ Quốc phòng bao gồm:

- Thông tư 75/2020/TT-BQP ngày 19/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc áp dụng các hình thức kỷ luật, trình tự, thủ tục, thời hiệu, thời hạn và thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với Dân quân tự vệ, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05/8/2020, được sửa đổi, bổ sung bởi:

- Thông tư 83/2025/TT-BQP ngày 07/8/2025 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng sửa đổi, bổ sung một số điều các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về phân định thẩm quyền trong lĩnh vực công tác quốc phòng, Dân quân tự vệ, giáo dục quốc phòng và an ninh khi tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 07/8/2025.

Như vậy, trên đây là chi tiết về 02 Thông tư hợp nhất thành VBHN các hình thức kỷ luật và thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với Dân quân tự vệ (VBHN 81/VBHN-BQP) mới nhất năm 2025.

Quy định về thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật đối với Dân quân tự vệ

Căn cứ Điều 33 Thông tư 75/2020/TT-BQP có quy định về thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật đối với Dân quân tự vệ như sau:

- Thời hiệu xử lý kỷ luật là khoảng thời gian từ thời điểm vi phạm kỷ luật đến khi bị phát hiện vi phạm đó; hết thời hạn này thì không xem xét xử lý kỷ luật, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 33 Thông tư 75/2020/TT-BQP.

+ Thời hiệu xử lý kỷ luật là 24 tháng. Nếu trong thời hiệu xử lý kỷ luật, người vi phạm có hành vi vi phạm mới thì thời hiệu xử lý kỷ luật đối với vi phạm cũ được tính lại kể từ thời điểm thực hiện hành vi vi phạm mới;

+ Không áp dụng thời hiệu đối với hành vi: Vi phạm đến mức phải kỷ luật tước danh hiệu Dân quân tự vệ; vi phạm quy định về công tác bảo vệ chính trị nội bộ; vi phạm xâm hại đến lợi ích quốc gia trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh, đối ngoại; sử dụng văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận, xác nhận giả hoặc không hợp pháp và Dân quân tự vệ là đảng viên bị kỷ luật bằng hình thức khai trừ.

- Thời hạn xử lý kỷ luật là khoảng thời gian từ khi phát hiện hành vi vi phạm kỷ luật đến khi có quyết định xử lý kỷ luật của cấp có thẩm quyền.

Thời hạn xử lý kỷ luật là 03 tháng. Trường hợp vụ việc có tình tiết phức tạp cần có thời gian kiểm tra, xác minh làm rõ thì thời hạn xử lý kỷ luật được kéo dài nhưng không quá 05 tháng.

- Trường hợp Dân quân tự vệ vi phạm kỷ luật liên quan đến vụ việc, vụ án đang bị các cơ quan tiến hành tố tụng điều tra, truy tố, xét xử thì tạm dừng việc xem xét xử lý kỷ luật. Khi có kết luận cuối cùng của cơ quan pháp luật có thẩm quyền hoặc bản án của tòa án có hiệu lực pháp luật thì xem xét xử lý kỷ luật theo quy định. Thời hạn xem xét xử lý kỷ luật áp dụng theo khoản 2 Điều 33 Thông tư 75/2020/TT-BQP.

- Người có thẩm quyền xử lý kỷ luật phải chịu trách nhiệm về việc xử lý kỷ luật đối với người vi phạm trong thời hạn quy định.

Chia sẻ bài viết lên facebook 14

Các tin khác
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079