Toàn bộ danh sách và trụ sở 20 Chi cục Thuế khu vực và 20 Chi cục Hải quan khu vực theo mô hình mới

01/10/2025 16:32 PM

Sau đây là danh sách và trụ sở 20 Chi cục Thuế khu vực và 20 Chi cục Hải quan khu vực theo mô hình mới từ ngày 01/3/2025.

Toàn bộ danh sách và trụ sở 20 Chi cục Thuế khu vực và 20 Chi cục Hải quan khu vực theo mô hình mới

Toàn bộ danh sách và trụ sở 20 Chi cục Thuế khu vực và 20 Chi cục Hải quan khu vực theo mô hình mới (Hình từ Internet)

Toàn bộ danh sách và trụ sở 20 Chi cục Thuế và 20 Chi cục Hải quan theo mô hình mới 

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Quyết định 381/QĐ-BTC ngày 26/02/2025 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Thuế và Quyết định 382/QĐ-BTC ngày 26/02/2025 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hải quan.

Sau đây là tên gọi, trụ sở và địa bàn quản lý của Chi cục Thuế khu vực và Chi cục Hải quan khu vực tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 381/QĐ-BTC ngày 26/02/2025 và Quyết định 382/QĐ-BTC ngày 26/02/2025 (thay thế bởi khoản 2 Điều 1 Quyết định 2019/QĐ-BTC ngày 11/06/2025) như sau:

- Tên gọi, trụ sở và địa bàn quản lý của 20 Chi cục Thuế khu vực:

STT

Tên đơn vị

Địa bàn quản lý

Trụ sở chính

1

Chi cục Thuế khu vực I

Hà Nội, Hòa Bình

Hà Nội

2

Chi cục Thuế khu vực II

Thành phố Hồ Chí Minh

Thành phố Hồ Chí Minh

3

Chi cục Thuế khu vực III

Hải Phòng, Quảng Ninh

Hải Phòng

4

Chi cục Thuế khu vực IV

Hưng Yên, Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình

Hưng Yên

5

Chi cục Thuế khu vực V

Bắc Ninh, Hải Dương, Thái Bình

Hải Dương

6

Chi cục Thuế khu vực VI

Bắc Giang, Lạng Sơn, Bắc Kạn, Cao Bằng

Bắc Giang

7

Chi cục Thuế khu vực VII

Thái Nguyên, Tuyên Quang, Hà Giang

Thái Nguyên

8

Chi cục Thuế khu vực VIII

Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Yên Bái, Lào Cai

Phú Thọ

9

Chi cục Thuế khu vực IX

Sơn La, Điện Biên, Lai Châu

Sơn La

10

Chi cục Thuế khu vực X

Thanh Hóa, Nghệ An

Nghệ An

11

Chi cục Thuế khu vực XI

Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị

Hà Tĩnh

12

Chi cục Thuế khu vực XII

Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi

Đà Nẵng

13

Chi cục Thuế khu vực XIII

Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Lâm Đồng

Khánh Hòa

14

Chi cục Thuế khu vực XIV

Gia Lai, Kon Tum, Đắk Lắk, Đắk Nông

Đắk Lắk

15

Chi cục Thuế khu vực XV

Ninh Thuận, Bình Thuận, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu

Bà Rịa - Vũng Tàu

16

Chi cục Thuế khu vực XVI

Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh

Bình Dương

17

Chi cục Thuế khu vực XVII

Long An, Tiền Giang, Vĩnh Long

Long An

18

Chi cục Thuế khu vực XVIII

Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng

Bến Tre

19

Chi cục Thuế khu vực XIX

An Giang, Đồng Tháp, Cần Thơ, Hậu Giang

Cần Thơ

20

Chi cục Thuế khu vực XX

Kiên Giang, Cà Mau, Bạc Liêu

Kiên Giang

- Tên gọi, trụ sở và địa bàn quản lý của 20 Chi cục Hải quan khu vực:

TT

Tên đơn vị

Địa bàn quản lý và trụ sở trước khi sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh

Địa bàn quản lý và trụ sở sau khi sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh

Địa bàn quản lý

Trụ sở chính

Địa bàn quản lý

Trụ sở chính

1

Chi cục Hải quan khu vực I

Hà Nội, Phú Thọ, Hòa Bình, Vĩnh Phúc

Hà Nội

Hà Nội, Phú Thọ

Hà Nội

2

Chi cục Hải quan khu vực II

Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bà Rịa - Vũng Tàu

Thành phố Hồ Chí Minh

Thành phố Hồ Chí Minh

Thành phố Hồ Chí Minh

3

Chi cục Hải quan khu vực III

Hải Phòng, Hải Dương

Hải Phòng

Hải Phòng

Hải Phòng

4

Chi cục Hải quan khu vực IV

Hưng Yên, Thái Bình, Ninh Bình, Hà Nam, Nam Định

Hưng Yên

Hưng Yên, Ninh Bình

Hưng Yên

5

Chi cục Hải quan khu vực V

Bắc Ninh, Bắc Giang, Thái Nguyên, Bắc Kạn

Bắc Ninh

Bắc Ninh, Thái Nguyên

Bắc Ninh

6

Chi cục Hải quan khu vực VI

Lạng Sơn

Lạng Sơn

Lạng Sơn

Lạng Sơn

7

Chi cục Hải quan khu vực VII

Lào Cai, Yên Bái, Điện Biên, Lai Châu

Lào Cai

Lào Cai, Điện Biên, Lai Châu

Lào Cai

8

Chi cục Hải quan khu vực VIII

Quảng Ninh

Quảng Ninh

Quảng Ninh

Quảng Ninh

9

Chi cục Hải quan khu vực IX

Huế, Quảng Bình, Quảng Trị

Quảng Bình

Huế, Quảng Trị

Quảng Trị

10

Chi cục Hải quan khu vực X

Thanh Hóa, Sơn La

Thanh Hóa

Thanh Hóa, Sơn La

Thanh Hóa

11

Chi cục Hải quan khu vực XI

Nghệ An, Hà Tĩnh

Hà Tĩnh

Nghệ An, Hà Tĩnh

Hà Tĩnh

12

Chi cục Hải quan khu vực XII

Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Kon Tum

Đà Nẵng

Đà Nẵng, Quảng Ngãi

Đà Nẵng

13

Chi cục Hải quan khu vực XIII

Lâm Đồng, Đắk Nông, Bình Thuận, Khánh Hòa, Ninh Thuận

Khánh Hòa

Lâm Đồng, Khánh Hòa

Khánh Hòa

14

Chi cục Hải quan khu vực XIV

Gia Lai, Bình Định, Đắk Lắk, Phú Yên

Đắk Lắk

Gia Lai, Đắk Lắk

Đắk Lắk

15

Chi cục Hải quan khu vực XV

Sân bay Tân Sơn Nhất (thành phố Hồ Chí Minh), sân bay Long Thành (Đồng Nai)

Thành phố Hồ Chí Minh

Sân bay Tân Sơn Nhất (thành phố Hồ Chí Minh), sân bay Long Thành (Đồng Nai)

Thành phố Hồ Chí Minh

16

Chi cục Hải quan khu vực XVI

Cao Bằng, Tuyên Quang, Hà Giang

Cao Bằng

Cao Bằng, Tuyên Quang

Cao Bằng

17

Chi cục Hải quan khu vực XVII

Long An, Tây Ninh

Long An

Tây Ninh

Tây Ninh

18

Chi cục Hải quan khu vực XVIII

Đồng Nai, Bình Phước

Đồng Nai

Đồng Nai

Đồng Nai

19

Chi cục Hải quan khu vực XIX

Cần Thơ, Sóc Trăng, Hậu Giang, Vĩnh Long, Trà Vinh, Bến Tre, Cà Mau, Bạc Liêu

Cần Thơ

Cần Thơ, Vĩnh Long, Cà Mau

Cần Thơ

20

Chi cục Hải quan khu vực XX

Đồng Tháp, Tiền Giang, An Giang, Kiên Giang

Đồng Tháp

Đồng Tháp, An Giang

Đồng Tháp

Ghi chú:

- Chi cục Hải quan khu vực XV quản lý Hải quan chuyển phát nhanh tại thành phố Hồ Chí Minh,

- Chi cục Hải quan khu vực II và Chi cục Hải quan khu vực XVIII không quản lý sân bay Tân Sơn Nhất, sân bay Long Thành và Hải quan chuyển phát nhanh tại thành phố Hồ Chí Minh.

>>> Tải về File excel tổng hợp danh sách Chi cục Thuế, Chi cục Hải quan, Kho bạc Nhà nước và BHXH khu vực theo mô hình mới

Nhiệm vụ và quyền hạn của Cục Thuế từ ngày 01/3/2025

Nhiệm vụ và quyền hạn của Cục Thuế theo Điều 2 Quyết định 381/QĐ-BTC ngày 26/02/2025 như sau:

- Trình Bộ trưởng Bộ Tài chính để trình các cấp có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền các văn bản: 

+ Chiến lược cải cách hệ thống thuế; đề án về quản lý thuế; kế hoạch dài hạn, trung hạn và hàng năm về công tác quản lý thuế và công tác xây dựng, sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật về quản lý thuế; 

+ Các dự án, dự thảo: luật, nghị quyết của Quốc hội; pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; nghị định, nghị quyết của Chính phủ; quyết định, chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ; thông tư và các văn bản khác của Bộ trưởng Bộ Tài chính về quản lý thuế và về áp dụng các điều ước, thỏa thuận, cam kết quốc tế về thuế. 

- Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, đề án, kế hoạch thuộc phạm vi quản lý sau khi được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc phê duyệt. 

- Thực hiện công tác pháp chế theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tài chính; thực hiện cải cách hành chính theo chương trình, kế hoạch cải cách hành chính được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Ban hành theo thẩm quyền văn bản hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ, văn bản cá biệt thuộc phạm vi quản lý của Cục Thuế, kiến nghị cơ quan có thẩm quyền hướng dẫn, giải thích về chính sách thuế, quản lý thuế. 

- Tổ chức quản lý thuế theo quy định của pháp luật: 

+ Hướng dẫn, giải thích chính sách thuế, chính sách quản lý thuế theo phân công của Bộ trưởng Bộ Tài chính; tổ chức hỗ trợ người nộp thuế thực hiện các thủ tục hành chính về thuế và thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật; cung cấp các dịch vụ thuế điện tử, hóa đơn điện tử cho người nộp thuế; 

+ Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát và tổ chức thực hiện quy trình nghiệp vụ về đăng ký thuế, cấp mã số thuế, khai thuế, tính thuế, nộp thuế, hoàn thuế, khấu trừ thuế, miễn thuế, giảm thuế, xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt, quản lý hóa đơn, chứng từ và các nghiệp vụ khác có liên quan; 

+ Quyết định hoặc trình cấp có thẩm quyền quyết định việc miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế, gia hạn hạn nộp hồ sơ khai thuế, gia hạn nộp thuế, khoanh nợ, xóa tiền nợ thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp; 

+ Bồi thường thiệt hại cho người nộp thuế; quản lý, bảo mật thông tin của người nộp thuế; xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế của người nộp thuế khi có đề nghị theo quy định của pháp luật; 

+ Giám định để xác định số thuế phải nộp của người nộp thuế theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; 

+ Yêu cầu tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp cấp thông tin, tài liệu liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế; Ấn định thuế, truy thu thuế, xử phạt hành chính về thuế, cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về thuế; 

+ Ủy nhiệm cho các cơ quan, tổ chức trực tiếp thu một số khoản thuế theo quy định của pháp luật. 

- Tổ chức thực hiện công tác lập dự toán, triển khai thực hiện dự toán; xây dựng và tổ chức thực hiện các giải pháp chống thất thu, hỗ trợ tăng trưởng nguồn thu, mở rộng cơ sở thu. 

- Tổ chức thực hiện công tác kế toán, thống kê về thuế và chế độ báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật. 

- Thanh tra chuyên ngành thuế, kiểm tra thuế, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực theo quy định pháp luật; xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật đối với hành vi vi phạm pháp luật về thuế và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, tiêu cực theo quy định của pháp luật. 

- Tổ chức áp dụng cơ chế quản lý tuân thủ, quản lý rủi ro trong quản lý thuế

- Xây dựng hệ thống thông tin cơ sở dữ liệu về thuế, hóa đơn, chứng từ, hoạt động kinh doanh thương mại điện tử, kinh doanh dựa trên nền tảng số; kết nối, chia sẻ với cơ sở dữ liệu của các tổ chức, cơ quan có liên quan và cơ sở dữ liệu quốc gia để quản lý thuế và cung cấp dịch vụ hỗ trợ người nộp thuế. 

- Xây dựng, duy trì, vận hành hệ thống công nghệ thông tin tích hợp, tập trung trên nền tảng hạ tầng kỹ thuật hiện đại đảm bảo an toàn thông tin, đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số và tự động hóa trong công tác quản lý thuế. 

- Thực hiện nhiệm vụ hợp tác quốc tế thuộc lĩnh vực thuế theo phân công, phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tài chính và quy định của pháp luật.

- Tham gia đàm phán, ký kết và tổ chức thực hiện theo phân công, phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tài chính đối với điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế về thuế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc là bên ký kết. 

- Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức; vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức; thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ, chính sách đãi ngộ, luân chuyển, điều động, quy hoạch, bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, đánh giá, xếp loại, đào tạo, bồi dưỡng, thi đua, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, người lao động theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tài chính. 

- Tổ chức thực hiện công tác thi đua, khen thưởng của ngành thuế đối với người nộp thuế, các tổ chức, cá nhân khác có thành tích xuất sắc trong công tác quản lý thuế và chấp hành nghĩa vụ thuế với ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật. 

- Quản lý và tổ chức triển khai các nhiệm vụ về quản lý tài chính, tài sản, ấn chỉ và các dự án đầu tư phát triển được giao theo quy định của pháp luật và phân cấp, phân quyền của Bộ trưởng Bộ Tài chính; thực hiện cơ chế quản lý tài chính theo quy định của cơ quan có thẩm quyền. 

- Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính giao.

Quyết định 381/QĐ-BTC và Quyết định 382/QĐ-BTC có hiệu lực thi hành từ ngày 01/3/2025.

 

Chia sẻ bài viết lên facebook 13,117

Các tin khác
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079