Thẩm quyền quyết định 05 chức danh lãnh đạo chủ chốt của Đảng, Nhà nước

17/10/2025 12:02 PM

Ban Chấp hành Trung ương đã ban hành Quy định 377-QĐ/TW năm 2025, trong đó có thẩm quyền quyết định 05 chức danh lãnh đạo chủ chốt của Đảng, Nhà nước.

Thẩm quyền quyết định 05 chức danh lãnh đạo chủ chốt của Đảng, Nhà nước

Thẩm quyền quyết định 05 chức danh lãnh đạo chủ chốt của Đảng, Nhà nước (Hình từ internet)

Ngày 08/10/2025, Ban Chấp hành Trung ương đã ban hành Quy định 377-QĐ/TW về phân cấp quản lý cán bộ và quy hoạch, bổ nhiệm, giới thiệu ứng cử, tạm đình chỉ công tác, cho thôi giữ chức vụ, từ chức, miễn nhiệm đối với cán bộ.

Thẩm quyền quyết định 05 chức danh lãnh đạo chủ chốt của Đảng, Nhà nước

Theo Phụ lục I ban hành kèm theo Quy định 377-QĐ/TW năm 2025 về các chức danh do Ban Chấp hành Trung ương Đảng quyết định. Đã nêu rõ thẩm quyền quyết định 05 chức danh lãnh đạo chủ chốt của Đảng, Nhà nước như sau:

(1) Các chức danh cho Ban Chấp hành Trung ương Đảng quyết định:

Gồm các chức danh:

- Tổng Bí thư;

- Chủ tịch nước;

- Thủ tướng Chính phủ;

- Chủ tịch Quốc hội.

(2) Chức danh do Bộ Chính trị quyết định:

Thường trực Ban Bí thư.

Trên đây thẩm quyền quyết định 05 chức danh lãnh đạo chủ chốt của Đảng, Nhà nước.

Xem chi tiết tại Quy định 377-QĐ/TW năm 2025.

05 chức danh Lãnh đạo chủ chốt của Đảng, Nhà nước mới nhất theo Quy định 368

Cụ thể, Điều 4 Quy định 368-QĐ/TW năm 2025 ban hành Danh mục vị trí chức danh, nhóm chức danh, chức vụ lãnh đạo của hệ thống chính trị gồm 4 nhóm:

(1) Nhóm I, các chức danh lãnh đạo chủ chốt và lãnh đạo cấp cao của Đảng và Nhà nước.

(2) Nhóm II, các chức danh, chức vụ lãnh đạo thuộc diện Bộ Chính trị quản lý.

(3) Nhóm III, các chức danh, chức vụ lãnh đạo thuộc diện Ban Bí thư quản lý.

(4) Nhóm IV, khung chức danh, chức vụ lãnh đạo thuộc diện cấp uỷ, tổ chức đảng, lãnh đạo cơ quan, đơn vị quản lý

Trong đó, các chức danh lãnh đạo chủ chốt và lãnh đạo cấp cao của Đảng và Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam (Nhóm I) được quy định cụ thể như sau:

Lãnh đạo chủ chốt của Đảng, Nhà nước

- Tổng Bí thư.

- Chủ tịch nước.

- Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Quốc hội.

- Thường trực Ban Bí thư.

Lãnh đạo cấp cao của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

- Uỷ viên Bộ Chính trị.

- Uỷ viên Ban Bí thư.

- Chủ tịch Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

- Chủ nhiệm Uỷ ban Kiểm tra Trung ương, trưởng ban đảng ở Trung ương, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng; Giám đốc Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh.

- Phó Chủ tịch nước, Phó Thủ tướng Chính phủ, Phó Chủ tịch Quốc hội, Chánh án Toà án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao.

Trước đây, tại Kết luận 35-KL/TW năm 2022 của Bộ Chính trị quy định chức danh Thường trực Ban Bí thư được xếp vào nhóm Lãnh đạo cấp cao của Đảng, Nhà nước và Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

Tuy nhiên, theo quy định mới của Bộ Chính trị tại Quy định 368-QĐ/TW năm 2025, thì chức danh này đã chính thức trở thành 1 trong 5 lãnh đạo chủ chốt của Đảng, Nhà nước từ ngày 08/9/2025.

Đối tượng quy hoạch các chức danh thuộc diện bộ chính trị, ban bí thư quản lý

Quy hoạch chức danh bí thư tỉnh uỷ, thành uỷ; bộ trưởng và tương đương

(1) Đối tượng 1: Phó bí thư tỉnh uỷ, thành uỷ; chủ tịch hội đồng nhân dân, chủ tịch uỷ ban nhân dân, trưởng đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh, thành phố; thủ trưởng các cơ quan thuộc Chính phủ, cấp phó các ban, bộ, ngành, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội, cơ quan, đơn vị ở Trung ương và tương đương; phó tư lệnh, phó chính uỷ cấp quân khu và tương đương trở lên.

Các đồng chí được quy hoạch nhiệm kỳ kế tiếp phải đủ tuổi công tác 2 nhiệm kỳ trở lên, ít nhất trọn 1 nhiệm kỳ (60 tháng) đối với cả nam và nữ; đối với rà soát, bổ sung quy hoạch hằng năm cho nhiệm kỳ hiện tại, phải đủ tuổi công tác ít nhất từ 60 tháng trở lên.

(2) Đối tượng 2: Uỷ viên ban thường vụ tỉnh uỷ, thành uỷ; phó chủ tịch hội đồng nhân dân, phó chủ tịch uỷ ban nhân dân, phó trưởng đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh, thành phố; cục trưởng, vụ trưởng, viện trưởng và tương đương trở lên ở các ban, bộ, ngành, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội, cơ quan, đơn vị ở Trung ương; chủ tịch hội đồng thành viên (chủ tịch hội đồng quản trị), tổng giám đốc tập đoàn, tổng công ty nhà nước trực thuộc các bộ, ngành Trung ương. Các đồng chí Uỷ viên dự khuyết Trung ương Đảng chưa là đối tượng 1.

Các đồng chí này phải được quy hoạch chức danh đối tượng 1 và còn đủ tuổi công tác ít nhất trọn 2 nhiệm kỳ trở lên đối với cả nam và nữ.

Xem thêm tại Quy định 377-QĐ/TW ngày 08/10/2025.

Chia sẻ bài viết lên facebook 13

Các tin khác
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079