[Tổng hợp] Mức xử phạt vi phạm hành chính mới về quản lý và sử dụng con dấu theo Nghị định 282/2025

06/11/2025 14:00 PM

Bài viết sau sẽ có nội dung chi tiết về mức xử phạt vi phạm hành chính mới về quản lý và sử dụng con dấu theo Nghị định 282/2025/NĐ-CP.

[Tổng hợp] Mức xử phạt vi phạm hành chính mới về quản lý và sử dụng con dấu theo Nghị định 282/2025

[Tổng hợp] Mức xử phạt vi phạm hành chính mới về quản lý và sử dụng con dấu theo Nghị định 282/2025 (Hình từ Internet)

Ngày 30/10/2025, Chính phủ ban hành Nghị định 282/2025/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng, chống bạo lực gia đình.

[Tổng hợp] Mức xử phạt vi phạm hành chính mới về quản lý và sử dụng con dấu theo Nghị định 282/2025

Theo đó, mức xử phạt vi phạm hành chính mới về quản lý và sử dụng con dấu được quy định tại Điều 16 Nghị định 282/2025/NĐ-CP như sau:

(1) Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

- Quá 02 ngày làm việc kể từ ngày phát hiện mất Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu nhưng cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước không thực hiện cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu;

- Không thực hiện thủ tục đổi lại Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu và nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu đã được cấp trước đó cho cơ quan đăng ký mẫu con dấu khi Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu bị hỏng;

- Không thông báo mẫu con dấu cho cơ quan, tổ chức có liên quan biết trước khi sử dụng;

- Không ban hành quy định nội bộ về quản lý, sử dụng con dấu của cơ quan, tổ chức mình;

- Không gửi quyết định cho cơ quan đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu khi ra quyết định chia tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể, chấm dứt hoạt động, kết thúc nhiệm vụ hoặc quyết định thay đổi về tổ chức, đổi tên hoặc quyết định thu hồi giấy đăng ký hoạt động, giấy phép hoạt động hoặc quyết định tạm đình chỉ, đình chỉ hoạt động để thu hồi con dấu theo quy định.

(2) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

- Tự ý mang con dấu ra khỏi trụ sở cơ quan, tổ chức mà không được phép của chức danh nhà nước, người đứng đầu cơ quan, tổ chức;

- Không đăng ký lại mẫu con dấu theo quy định của pháp luật hoặc có sự thay đổi liên quan đến mẫu con dấu quy định tại văn bản quy phạm pháp luật;

- Không chấp hành việc kiểm tra con dấu, không xuất trình con dấu, Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu khi có yêu cầu kiểm tra của cơ quan đăng ký mẫu con dấu;

- Mất con dấu mà quá 02 ngày làm việc kể từ ngày phát hiện mất con dấu, cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước không thông báo bằng văn bản cho cơ quan đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu trước đó và cơ quan Công an cấp xã nơi xảy ra mất con dấu;

- Sử dụng con dấu bị biến dạng, mòn, hỏng.

(3) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

- Không giao nộp con dấu, Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc Thông báo của cơ quan đăng ký mẫu con dấu;

- Đóng dấu vào văn bản, giấy tờ chưa có chữ ký của người có thẩm quyền hoặc có chữ ký của người không có thẩm quyền;

- Mượn, cho mượn, thuê, cho thuê, cầm cố, nhận cầm cố, thế chấp, sử dụng con dấu của cơ quan, tổ chức khác để hoạt động;

- Sử dụng con dấu hết giá trị sử dụng;

- Cố ý làm biến dạng, sửa chữa nội dung con dấu đã đăng ký;

- Sử dụng con dấu chưa đăng ký mẫu con dấu;

- Không nộp lại con dấu và Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu khi có quyết định của cơ quan có thẩm quyền có hiệu lực về việc chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chấm dứt hoạt động, kết thúc nhiệm vụ hoặc bị thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động, giấy đăng ký hoạt động, giấy phép hoạt động hoặc bị tạm đình chỉ, đình chỉ hoạt động hoặc con dấu bị mất được tìm thấy sau khi đã bị hủy giá trị sử dụng con dấu;

- Tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu.

(4) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

- Làm giả hồ sơ để làm thêm con dấu của cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước;

- Sử dụng con dấu giả;

- Chiếm đoạt, mua bán trái phép con dấu;

- Tiêu hủy trái phép con dấu.

(5) Hình thức xử phạt bổ sung:

- Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm quy định tại các điểm c và e khoản 3; các điểm a và b khoản 4 Điều 16 Nghị định 282/2025/NĐ-CP;

- Căn cứ vào tính chất, mức độ, hậu quả vi phạm, đối tượng vi phạm và tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng để quyết định áp dụng hình thức xử phạt trục xuất đối với người nước ngoài thực hiện hành vi vi phạm hành chính quy định tại khoản 4 Điều 16 Nghị định 282/2025/NĐ-CP.

(6) Biện pháp khắc phục hậu quả:

- Buộc nộp lại con dấu và Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu đối với hành vi vi phạm quy định tại các điểm b và đ khoản 2; các điểm a, d, đ và g khoản 3; điểm c khoản 4 Điều 16 Nghị định 282/2025/NĐ-CP;

- Buộc hủy bỏ văn bản, giấy tờ đóng dấu sai quy định đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 3 Điều 16 Nghị định 282/2025/NĐ-CP;

- Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 3 và điểm c khoản 4 Điều 16 Nghị định 282/2025/NĐ-CP;

- Buộc nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm h khoản 3 Điều 16 Nghị định 282/2025/NĐ-CP.

Lưu ý: Mức phạt tiền quy định tại Chương II Nghị định 282/2025/NĐ-CP là mức phạt được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính của cá nhân. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm, mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân. (Khoản 2 Điều 5 Nghị định 282/2025/NĐ-CP)

Xem thêm tại Nghị định 282/2025/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 15/12/2025.

Chia sẻ bài viết lên facebook 58

Các tin khác
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079