
Bảng lương tối thiểu vùng tại Đồng Nai từ 01/01/2026 (Hình từ internet)
Ngày 10/11/2025, Chính phủ ban hành Nghị định 293/2025/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng, có hiệu lực từ ngày 01/01/2026, thay thế Nghị định 74/2024/NĐ-CP.
|
Vùng |
Mức cũ (hiện hành) |
Mức mới (từ 2026) |
Mức tăng |
Tỷ lệ tăng |
|
Vùng I |
4.960.000 |
5.310.000 |
350.000 |
7,1% |
|
Vùng II |
4.410.000 |
4.730.000 |
320.000 |
7,3% |
|
Vùng III |
3.860.000 |
4.140.000 |
280.000 |
7,3% |
|
Vùng IV |
3.450.000 |
3.700.000 |
250.000 |
7,2% |
Mức lương tối thiểu theo giờ cũng được nâng tương ứng, với vùng I từ 23.800 lên 25.500 đồng; vùng II từ 21.200 lên 22.700 đồng; vùng III từ 18.600 lên 20.000 đồng; vùng IV từ 16.600 lên 17.800 đồng.
Bảng lương tối thiểu vùng tại Đồng Nai chi tiết 95 phường, xã từ 01/01/2026:
|
TT |
Tên đơn vị hành chính |
Lương tối thiểu vùng |
Theo tháng |
Theo giờ |
|
1 |
Phường Biên Hòa |
Vùng I |
5.310.000 |
25.500 |
|
2 |
Phường Trấn Biên |
Vùng I |
5.310.000 |
25.500 |
|
3 |
Phường Tam Hiệp |
Vùng I |
5.310.000 |
25.500 |
|
4 |
Phường Long Bình |
Vùng I |
5.310.000 |
25.500 |
|
5 |
Phường Trảng Dài |
Vùng I |
5.310.000 |
25.500 |
|
6 |
Phường Hố Nai |
Vùng I |
5.310.000 |
25.500 |
|
7 |
Phường Long Hưng |
Vùng I |
5.310.000 |
25.500 |
|
8 |
Xã Đại Phước |
Vùng I |
5.310.000 |
25.500 |
|
9 |
Xã Nhơn Trạch |
Vùng I |
5.310.000 |
25.500 |
|
10 |
Xã Phước An |
Vùng I |
5.310.000 |
25.500 |
|
11 |
Xã Phước Thái |
Vùng I |
5.310.000 |
25.500 |
|
12 |
Xã Long Phước |
Vùng I |
5.310.000 |
25.500 |
|
13 |
Xã Bình An |
Vùng I |
5.310.000 |
25.500 |
|
14 |
Xã Long Thành |
Vùng I |
5.310.000 |
25.500 |
|
15 |
Xã An Phước |
Vùng I |
5.310.000 |
25.500 |
|
16 |
Xã An Viễn |
Vùng I |
5.310.000 |
25.500 |
|
17 |
Xã Bình Minh |
Vùng I |
5.310.000 |
25.500 |
|
18 |
Xã Trảng Bom |
Vùng I |
5.310.000 |
25.500 |
|
19 |
Xã Bàu Hàm |
Vùng I |
5.310.000 |
25.500 |
|
20 |
Xã Hưng Thịnh |
Vùng I |
5.310.000 |
25.500 |
|
21 |
Xã Dầu Giây |
Vùng I |
5.310.000 |
25.500 |
|
22 |
Xã Gia Kiệm |
Vùng I |
5.310.000 |
25.500 |
|
23 |
Xã Thống Nhất |
Vùng I |
5.310.000 |
25.500 |
|
24 |
Phường Bình Lộc |
Vùng I |
5.310.000 |
25.500 |
|
25 |
Phường Bảo Vinh |
Vùng I |
5.310.000 |
25.500 |
|
26 |
Phường Xuân Lập |
Vùng I |
5.310.000 |
25.500 |
|
27 |
Phường Long Khánh |
Vùng I |
5.310.000 |
25.500 |
|
28 |
Phường Hàng Gòn |
Vùng I |
5.310.000 |
25.500 |
|
29 |
Xã Xuân Đông |
Vùng I |
5.310.000 |
25.500 |
|
30 |
Xã Xuân Định |
Vùng I |
5.310.000 |
25.500 |
|
31 |
Xã Xuân Phú |
Vùng I |
5.310.000 |
25.500 |
|
32 |
Xã Xuân Lộc |
Vùng I |
5.310.000 |
25.500 |
|
33 |
Xã Xuân Hòa |
Vùng I |
5.310.000 |
25.500 |
|
34 |
Xã Xuân Thành |
Vùng I |
5.310.000 |
25.500 |
|
35 |
Xã Xuân Bắc |
Vùng I |
5.310.000 |
25.500 |
|
36 |
Xã Trị An |
Vùng I |
5.310.000 |
25.500 |
|
37 |
Xã Tân An |
Vùng I |
5.310.000 |
25.500 |
|
38 |
Phường Tân Triều |
Vùng I |
5.310.000 |
25.500 |
|
39 |
Phường Tam Phước |
Vùng I |
5.310.000 |
25.500 |
|
40 |
Phường Phước Tân |
Vùng I |
5.310.000 |
25.500 |
|
41 |
Xã Phú Lý |
Vùng I |
5.310.000 |
25.500 |
|
42 |
Xã Xuân Đường |
Vùng II |
4.730.000 |
22.700 |
|
43 |
Xã Cẩm Mỹ |
Vùng II |
4.730.000 |
22.700 |
|
44 |
Xã Sông Ray |
Vùng II |
4.730.000 |
22.700 |
|
45 |
Xã La Ngà |
Vùng II |
4.730.000 |
22.700 |
|
46 |
Xã Định Quán |
Vùng II |
4.730.000 |
22.700 |
|
47 |
Xã Phú Vinh |
Vùng II |
4.730.000 |
22.700 |
|
48 |
Xã Phú Hòa |
Vùng II |
4.730.000 |
22.700 |
|
49 |
Xã Tà Lài |
Vùng II |
4.730.000 |
22.700 |
|
50 |
Xã Nam Cát Tiên |
Vùng II |
4.730.000 |
22.700 |
|
51 |
Xã Tân Phú |
Vùng II |
4.730.000 |
22.700 |
|
52 |
Xã Phú Lâm |
Vùng II |
4.730.000 |
22.700 |
|
53 |
Phường Minh Hưng |
Vùng II |
4.730.000 |
22.700 |
|
54 |
Phường Chơn Thành |
Vùng II |
4.730.000 |
22.700 |
|
55 |
Xã Nha Bích |
Vùng II |
4.730.000 |
22.700 |
|
56 |
Xã Tân Quan |
Vùng II |
4.730.000 |
22.700 |
|
57 |
Phường Đồng Xoài |
Vùng II |
4.730.000 |
22.700 |
|
58 |
Phường Bình Phước |
Vùng II |
4.730.000 |
22.700 |
|
59 |
Xã Thuận Lợi |
Vùng II |
4.730.000 |
22.700 |
|
60 |
Xã Đồng Tâm |
Vùng II |
4.730.000 |
22.700 |
|
61 |
Xã Tân Lợi |
Vùng II |
4.730.000 |
22.700 |
|
62 |
Xã Đồng Phú |
Vùng II |
4.730.000 |
22.700 |
|
63 |
Xã Thanh Sơn |
Vùng II |
4.730.000 |
22.700 |
|
64 |
Xã Đak Lua |
Vùng II |
4.730.000 |
22.700 |
|
65 |
Xã Xuân Quế |
Vùng II |
4.730.000 |
22.700 |
|
66 |
Xã Tân Khai |
Vùng III |
4.140.000 |
20.000 |
|
67 |
Xã Minh Đức |
Vùng III |
4.140.000 |
20.000 |
|
68 |
Phường Bình Long |
Vùng III |
4.140.000 |
20.000 |
|
69 |
Phường An Lộc |
Vùng III |
4.140.000 |
20.000 |
|
70 |
Xã Lộc Thành |
Vùng III |
4.140.000 |
20.000 |
|
71 |
Xã Lộc Ninh |
Vùng III |
4.140.000 |
20.000 |
|
72 |
Xã Lộc Hưng |
Vùng III |
4.140.000 |
20.000 |
|
73 |
Xã Lộc Tấn |
Vùng III |
4.140.000 |
20.000 |
|
74 |
Xã Lộc Thạnh |
Vùng III |
4.140.000 |
20.000 |
|
75 |
Xã Lộc Quang |
Vùng III |
4.140.000 |
20.000 |
|
76 |
Xã Tân Tiến |
Vùng III |
4.140.000 |
20.000 |
|
77 |
Phường Phước Bình |
Vùng III |
4.140.000 |
20.000 |
|
78 |
Phường Phước Long |
Vùng III |
4.140.000 |
20.000 |
|
79 |
Xã Bình Tân |
Vùng III |
4.140.000 |
20.000 |
|
80 |
Xã Long Hà |
Vùng III |
4.140.000 |
20.000 |
|
81 |
Xã Phú Riềng |
Vùng III |
4.140.000 |
20.000 |
|
82 |
Xã Phú Trung |
Vùng III |
4.140.000 |
20.000 |
|
83 |
Xã Tân Hưng |
Vùng III |
4.140.000 |
20.000 |
|
84 |
Xã Thiện Hưng |
Vùng IV |
3.700.000 |
17.800 |
|
85 |
Xã Hưng Phước |
Vùng IV |
3.700.000 |
17.800 |
|
86 |
Xã Phú Nghĩa |
Vùng IV |
3.700.000 |
17.800 |
|
87 |
Xã Đa Kia |
Vùng IV |
3.700.000 |
17.800 |
|
88 |
Xã Phước Sơn |
Vùng IV |
3.700.000 |
17.800 |
|
89 |
Xã Nghĩa Trung |
Vùng IV |
3.700.000 |
17.800 |
|
90 |
Xã Bù Đăng |
Vùng IV |
3.700.000 |
17.800 |
|
91 |
Xã Thọ Sơn |
Vùng IV |
3.700.000 |
17.800 |
|
92 |
Xã Đak Nhau |
Vùng IV |
3.700.000 |
17.800 |
|
93 |
Xã Bom Bo |
Vùng IV |
3.700.000 |
17.800 |
|
94 |
Xã Bù Gia Mập |
Vùng IV |
3.700.000 |
17.800 |
|
95 |
Xã Đăk Ơ |
Vùng IV |
3.700.000 |
17.800 |
Nghị định 293/2025/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2026.
Nghị định 74/2024/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định 293/2025/NĐ-CP có hiệu lực thi hành.
Bãi bỏ khoản 7 Điều 15 và Phụ lục I kèm theo của Nghị định 128/2025/NĐ-CP quy định về phân quyền, phân cấp trong quản lý nhà nước lĩnh vực nội vụ.
Người sử dụng lao động có trách nhiệm tổ chức rà soát lại các thỏa thuận trong hợp đồng lao động, thoả ước lao động tập thể và các quy chế, quy định của người sử dụng lao động để điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp; không được xoá bỏ hoặc cắt giảm các chế độ tiền lương khi người lao động làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm, chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật và các chế độ khác theo quy định của pháp luật lao động.
Đối với các nội dung đã thỏa thuận, cam kết trong hợp đồng lao động, thoả ước lao động tập thể hoặc các thỏa thuận hợp pháp khác có lợi hơn cho người lao động (như chế độ trả lương cho người lao động làm công việc hoặc chức danh đòi hỏi qua học tập, đào tạo nghề cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu và chế độ trả lương cho người lao động làm công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm cao hơn ít nhất 5%; công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm cao hơn ít nhất 7% so với mức lương của công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương, làm việc trong điều kiện lao động bình thường) so với quy định tại Nghị định 293/2025/NĐ-CP, thì tiếp tục được thực hiện, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
Đối với trường hợp do điều chỉnh địa bàn áp dụng mà mức lương tối thiểu gắn với địa bàn tại Phụ lục kèm theo Nghị định 293/2025/NĐ-CP thấp hơn mức lương tối thiểu do Chính phủ quy định tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2025 thì người sử dụng lao động phải tiếp tục thực hiện mức lương tối thiểu tại thời điểm ngày 31/12/2025 đối với những người lao động được tuyển dụng từ ngày 31/12/2025 trở về trước cho đến khi Chính phủ có quy định mới.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và người sử dụng lao động chịu trách nhiệm thi hành Nghị định 293/2025/NĐ-CP.