Bảng lương tối thiểu vùng tại Đồng Nai từ 01/01/2026

11/11/2025 18:30 PM

Dưới đây là tổng hợp bảng lương tối thiểu vùng tại Đồng Nai từ 01/01/2026 theo Nghị định 293/2025/NĐ-CP.

Bảng lương tối thiểu vùng tại Đồng Nai từ 01/01/2026

Bảng lương tối thiểu vùng tại Đồng Nai từ 01/01/2026 (Hình từ internet)

Bảng lương tối thiểu vùng tại Đồng Nai từ 01/01/2026

Ngày 10/11/2025, Chính phủ ban hành Nghị định 293/2025/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng, có hiệu lực từ ngày 01/01/2026, thay thế Nghị định 74/2024/NĐ-CP.

Vùng

Mức cũ

(hiện hành)

Mức mới

(từ 2026)

Mức tăng

Tỷ lệ tăng

Vùng I

4.960.000

5.310.000

350.000

7,1%

Vùng II

4.410.000

4.730.000

320.000

7,3%

Vùng III

3.860.000

4.140.000

280.000

7,3%

Vùng IV

3.450.000

3.700.000

250.000

7,2%

Mức lương tối thiểu theo giờ cũng được nâng tương ứng, với vùng I từ 23.800 lên 25.500 đồng; vùng II từ 21.200 lên 22.700 đồng; vùng III từ 18.600 lên 20.000 đồng; vùng IV từ 16.600 lên 17.800 đồng.

Bảng lương tối thiểu vùng tại Đồng Nai chi tiết 95 phường, xã từ 01/01/2026:

TT

Tên đơn vị hành chính

Lương tối thiểu vùng

Theo tháng

Theo giờ

1

Phường Biên Hòa

Vùng I

5.310.000

25.500

2

Phường Trấn Biên

Vùng I

5.310.000

25.500

3

Phường Tam Hiệp

Vùng I

5.310.000

25.500

4

Phường Long Bình

Vùng I

5.310.000

25.500

5

Phường Trảng Dài

Vùng I

5.310.000

25.500

6

Phường Hố Nai

Vùng I

5.310.000

25.500

7

Phường Long Hưng

Vùng I

5.310.000

25.500

8

Xã Đại Phước

Vùng I

5.310.000

25.500

9

Xã Nhơn Trạch

Vùng I

5.310.000

25.500

10

Xã Phước An

Vùng I

5.310.000

25.500

11

Xã Phước Thái

Vùng I

5.310.000

25.500

12

Xã Long Phước

Vùng I

5.310.000

25.500

13

Xã Bình An

Vùng I

5.310.000

25.500

14

Xã Long Thành

Vùng I

5.310.000

25.500

15

Xã An Phước

Vùng I

5.310.000

25.500

16

Xã An Viễn

Vùng I

5.310.000

25.500

17

Xã Bình Minh

Vùng I

5.310.000

25.500

18

Xã Trảng Bom

Vùng I

5.310.000

25.500

19

Xã Bàu Hàm

Vùng I

5.310.000

25.500

20

Xã Hưng Thịnh

Vùng I

5.310.000

25.500

21

Xã Dầu Giây

Vùng I

5.310.000

25.500

22

Xã Gia Kiệm

Vùng I

5.310.000

25.500

23

Xã Thống Nhất

Vùng I

5.310.000

25.500

24

Phường Bình Lộc

Vùng I

5.310.000

25.500

25

Phường Bảo Vinh

Vùng I

5.310.000

25.500

26

Phường Xuân Lập

Vùng I

5.310.000

25.500

27

Phường Long Khánh

Vùng I

5.310.000

25.500

28

Phường Hàng Gòn

Vùng I

5.310.000

25.500

29

Xã Xuân Đông

Vùng I

5.310.000

25.500

30

Xã Xuân Định

Vùng I

5.310.000

25.500

31

Xã Xuân Phú

Vùng I

5.310.000

25.500

32

Xã Xuân Lộc

Vùng I

5.310.000

25.500

33

Xã Xuân Hòa

Vùng I

5.310.000

25.500

34

Xã Xuân Thành

Vùng I

5.310.000

25.500

35

Xã Xuân Bắc

Vùng I

5.310.000

25.500

36

Xã Trị An

Vùng I

5.310.000

25.500

37

Xã Tân An

Vùng I

5.310.000

25.500

38

Phường Tân Triều

Vùng I

5.310.000

25.500

39

Phường Tam Phước

Vùng I

5.310.000

25.500

40

Phường Phước Tân

Vùng I

5.310.000

25.500

41

Xã Phú Lý

Vùng I

5.310.000

25.500

42

Xã Xuân Đường

Vùng II

4.730.000

22.700

43

Xã Cẩm Mỹ

Vùng II

4.730.000

22.700

44

Xã Sông Ray

Vùng II

4.730.000

22.700

45

Xã La Ngà

Vùng II

4.730.000

22.700

46

Xã Định Quán

Vùng II

4.730.000

22.700

47

Xã Phú Vinh

Vùng II

4.730.000

22.700

48

Xã Phú Hòa

Vùng II

4.730.000

22.700

49

Xã Tà Lài

Vùng II

4.730.000

22.700

50

Xã Nam Cát Tiên

Vùng II

4.730.000

22.700

51

Xã Tân Phú

Vùng II

4.730.000

22.700

52

Xã Phú Lâm

Vùng II

4.730.000

22.700

53

Phường Minh Hưng

Vùng II

4.730.000

22.700

54

Phường Chơn Thành

Vùng II

4.730.000

22.700

55

Xã Nha Bích

Vùng II

4.730.000

22.700

56

Xã Tân Quan

Vùng II

4.730.000

22.700

57

Phường Đồng Xoài

Vùng II

4.730.000

22.700

58

Phường Bình Phước

Vùng II

4.730.000

22.700

59

Xã Thuận Lợi

Vùng II

4.730.000

22.700

60

Xã Đồng Tâm

Vùng II

4.730.000

22.700

61

Xã Tân Lợi

Vùng II

4.730.000

22.700

62

Xã Đồng Phú

Vùng II

4.730.000

22.700

63

Xã Thanh Sơn

Vùng II

4.730.000

22.700

64

Xã Đak Lua

Vùng II

4.730.000

22.700

65

Xã Xuân Quế

Vùng II

4.730.000

22.700

66

Xã Tân Khai

Vùng III

4.140.000

20.000

67

Xã Minh Đức

Vùng III

4.140.000

20.000

68

Phường Bình Long

Vùng III

4.140.000

20.000

69

Phường An Lộc

Vùng III

4.140.000

20.000

70

Xã Lộc Thành

Vùng III

4.140.000

20.000

71

Xã Lộc Ninh

Vùng III

4.140.000

20.000

72

Xã Lộc Hưng

Vùng III

4.140.000

20.000

73

Xã Lộc Tấn

Vùng III

4.140.000

20.000

74

Xã Lộc Thạnh

Vùng III

4.140.000

20.000

75

Xã Lộc Quang

Vùng III

4.140.000

20.000

76

Xã Tân Tiến

Vùng III

4.140.000

20.000

77

Phường Phước Bình

Vùng III

4.140.000

20.000

78

Phường Phước Long

Vùng III

4.140.000

20.000

79

Xã Bình Tân

Vùng III

4.140.000

20.000

80

Xã Long Hà

Vùng III

4.140.000

20.000

81

Xã Phú Riềng

Vùng III

4.140.000

20.000

82

Xã Phú Trung

Vùng III

4.140.000

20.000

83

Xã Tân Hưng

Vùng III

4.140.000

20.000

84

Xã Thiện Hưng

Vùng IV

3.700.000

17.800

85

Xã Hưng Phước

Vùng IV

3.700.000

17.800

86

Xã Phú Nghĩa

Vùng IV

3.700.000

17.800

87

Xã Đa Kia

Vùng IV

3.700.000

17.800

88

Xã Phước Sơn

Vùng IV

3.700.000

17.800

89

Xã Nghĩa Trung

Vùng IV

3.700.000

17.800

90

Xã Bù Đăng

Vùng IV

3.700.000

17.800

91

Xã Thọ Sơn

Vùng IV

3.700.000

17.800

92

Xã Đak Nhau

Vùng IV

3.700.000

17.800

93

Xã Bom Bo

Vùng IV

3.700.000

17.800

94

Xã Bù Gia Mập

Vùng IV

3.700.000

17.800

95

Xã Đăk Ơ

Vùng IV

3.700.000

17.800

Nghị định 293/2025/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2026.

Nghị định 74/2024/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định 293/2025/NĐ-CP có hiệu lực thi hành.

Bãi bỏ khoản 7 Điều 15 và Phụ lục I kèm theo của Nghị định 128/2025/NĐ-CP quy định về phân quyền, phân cấp trong quản lý nhà nước lĩnh vực nội vụ.

Người sử dụng lao động có trách nhiệm tổ chức rà soát lại các thỏa thuận trong hợp đồng lao động, thoả ước lao động tập thể và các quy chế, quy định của người sử dụng lao động để điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp; không được xoá bỏ hoặc cắt giảm các chế độ tiền lương khi người lao động làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm, chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật và các chế độ khác theo quy định của pháp luật lao động.

 Đối với các nội dung đã thỏa thuận, cam kết trong hợp đồng lao động, thoả ước lao động tập thể hoặc các thỏa thuận hợp pháp khác có lợi hơn cho người lao động (như chế độ trả lương cho người lao động làm công việc hoặc chức danh đòi hỏi qua học tập, đào tạo nghề cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu và chế độ trả lương cho người lao động làm công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm cao hơn ít nhất 5%; công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm cao hơn ít nhất 7% so với mức lương của công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương, làm việc trong điều kiện lao động bình thường) so với quy định tại Nghị định 293/2025/NĐ-CP, thì tiếp tục được thực hiện, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

Đối với trường hợp do điều chỉnh địa bàn áp dụng mà mức lương tối thiểu gắn với địa bàn tại Phụ lục kèm theo Nghị định 293/2025/NĐ-CP thấp hơn mức lương tối thiểu do Chính phủ quy định tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2025 thì người sử dụng lao động phải tiếp tục thực hiện mức lương tối thiểu tại thời điểm ngày 31/12/2025 đối với những người lao động được tuyển dụng từ ngày 31/12/2025 trở về trước cho đến khi Chính phủ có quy định mới.

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và người sử dụng lao động chịu trách nhiệm thi hành Nghị định 293/2025/NĐ-CP.

Chia sẻ bài viết lên facebook 7

Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079