Nhiệm vụ của trạm y tế cấp xã về bảo trợ xã hội từ 01/01/2026

17/11/2025 09:50 AM

Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin về nhiệm vụ của trạm y tế cấp xã về bảo trợ xã hội từ 01/01/2026.

Nhiệm vụ của trạm y tế cấp xã về bảo trợ xã hội từ 01/01/2026 (Hình từ internet)

Ngày 15/11/2025, Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư 43/2025/TT-BYT hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trạm Y tế xã, phường, đặc khu thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Thông tư 43/2025/TT-BYT

Vị trí, chức năng của trạm y tế cấp xã từ 01/01/2026

* Vị trí pháp lý

- Trạm Y tế cấp xã là đơn vị sự nghiệp y tế công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã).

- Trạm Y tế cấp xã có tư cách pháp nhân, có trụ sở riêng, con dấu riêng, tài khoản riêng. Trạm Y tế cấp xã được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và ngân hàng theo quy định của pháp luật.

- Trạm Y tế cấp xã chịu sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp về tổ chức bộ máy, nhân lực, tài sản, tài chính của Ủy ban nhân dân cấp xã; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hỗ trợ, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Sở Y tế và các đơn vị liên quan theo quy định của pháp luật. 

* Chức năng 

Trạm Y tế cấp xã có chức năng cung cấp, thực hiện dịch vụ chuyên môn, kỹ thuật thuộc các lĩnh vực: phòng bệnh; khám bệnh, chữa bệnh; quản lý, nâng cao sức khỏe cộng đồng; bảo vệ, chăm sóc bà mẹ và trẻ em; chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật; bảo trợ xã hội; dân số; an toàn thực phẩm; dược; thiết bị y tế và các dịch vụ y tế khác theo quy định của pháp luật. 

(Điều 2, Điều 3 Thông tư 43/2025/TT-BYT)

Nhiệm vụ của trạm y tế cấp xã về bảo trợ xã hội từ 01/01/2026

Theo khoản 6 Điều 4 Thông tư 43/2025/TT-BYT, về bảo trợ xã hội, trạm y tế cấp xã có nhiệm vụ:  

- Cung cấp dịch vụ công tác xã hội: tiếp nhận, sàng lọc, đánh giá nhu cầu và hỗ trợ người cao tuổi, người khuyết tật, trẻ em, nạn nhân bị mua bán, bạo lực, người có rối nhiễu tâm trí hoặc rối loạn tâm thần; tư vấn, hỗ trợ tâm lý, kết nối chuyển gửi đến các cơ sở, tổ chức có liên quan theo quy định của pháp luật;

- Quản lý trường hợp, theo dõi, giám sát và can thiệp tại cộng đồng; phối hợp với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân và mạng lưới cộng tác viên công tác xã hội tại cộng đồng để triển khai các hoạt động công tác xã hội theo quy định của pháp luật.

Mức chuẩn trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội hiện nay

Mức chuẩn trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội quy định tại Điều 4 Nghị định 20/2021/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 76/2024/NĐ-CP) như sau: 

- Mức chuẩn trợ giúp xã hội là căn cứ xác định mức trợ cấp xã hội, mức hỗ trợ kinh phí nhận chăm sóc, nuôi dưỡng; mức trợ cấp nuôi dưỡng trong cơ sở trợ giúp xã hội và các mức trợ giúp xã hội khác.

- Mức chuẩn trợ giúp xã hội áp dụng từ ngày 01/7/2024 là 500.000 đồng/tháng.

Tùy theo khả năng cân đối của ngân sách, tốc độ tăng giá tiêu dùng và tình hình đời sống của đối tượng bảo trợ xã hội, cơ quan có thẩm quyền xem xét, điều chỉnh tăng mức chuẩn trợ giúp xã hội cho phù hợp; bảo đảm tương quan chính sách đối với các đối tượng khác.

- Trường hợp điều kiện kinh tế - xã hội địa phương bảo đảm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định:

+ Mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội áp dụng trên địa bàn cao hơn mức chuẩn trợ giúp xã hội và mức trợ giúp xã hội quy định tại Nghị định 20/2021/NĐ-CP;

+ Đối tượng khó khăn khác chưa quy định tại Nghị định 20/2021/NĐ-CP được hưởng chính sách trợ giúp xã hội.

 

Chia sẻ bài viết lên facebook 11

Các tin khác
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079