
Toàn văn Nghị định 309/2025/NĐ-CP ngưng hiệu lực quy định kích thước tối thiểu được phép khai thác một số loài thủy sản (Hình từ văn bản)
Ngày 29/11/2025, Chính phủ ban hành Nghị định 309/2025/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 26/2019/NĐ-CP về việc quy định chỉ tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định 37/2024/NĐ-CP.
![]() |
Nghị định 309/2025/NĐ-CP |
Theo đó, bãi bỏ cụm từ “và quy định khác có liên quan” tại điểm b khoản 5 Điều 36 Nghị định 26/2019/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 14 Điều 1 Nghị định 37/2024/NĐ-CP.
Bãi bỏ điểm c khoản 6 Điều 70b Nghị định 26/2019/NĐ-CP đã được bổ sung tại khoản 36 Điều 1 Nghị định 37/2024/NĐ-CP.
Ngưng hiệu lực thi hành quy định về kích thước tối thiểu được phép khai thác của một số loài thủy sản sống trong vùng nước tự nhiên tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định 37/2024/NĐ-CP cho đến khi sửa đổi các quy định đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật, chủ trương của Đảng, chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, cụ thể:
1. Cá ngừ chù (Auxis thazard) tại số thứ tự 11 mục 1.
2. Cá ngừ chấm (Euthynnus affmis) tại số thứ tự 12 mục 1.
3. Cá hố (Trichiurus lepturus) tại số thứ tự 15 mục 1.
4. Cá trích xương (Sardinella gibbosa) tại số thứ tự 36 mục 1.
5. Cá ngừ ồ (Auxis rochei) tại số thứ tự 63 mục 1.
6. Cá ngừ vây vàng (Thunnus albacares) tại số thứ tự 64 mục 1.
7. Cá ngừ mắt to (Thunnus obesus) tại số thứ tự 65 mục 1.
8. Cá ngừ vằn (Katsuwonus pelamis) tại số thứ tự 66 mục 1.
9. Tôm sắt cứng (Parapenaeopsis hardwickii) tại số thứ tự 15 mục 2.
10. Mực ống (Loligo chinensis và Loligo edulis) tại số thứ tự 1 mục 4.
Nghị định 309/2025/NĐ-CP có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định 309/2025/NĐ-CP.
Theo Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định 37/2024/NĐ-CP quy định về kích thước tối thiểu được phép khai thác của các loài thuỷ sản sống trong vùng nước tự nhiên như sau:
(1) Cá biển:
|
TT |
Tên Việt Nam |
Tên khoa học |
Chiều dài đo |
Chiều dài nhỏ nhất được phép khai thác (mm) |
|
1 |
Cá trích xương |
Sardinella jussieu |
FL |
80 |
|
2 |
Cá cơm mõm nhọn Cá cơm sọc xanh |
Encrasicholina heteroloba Encrasicholina puntifer |
FL |
50 50 |
|
3 |
Cá nục sồ |
Decapterus maruadsi |
FL |
190 |
|
4 |
Cá chỉ vàng |
Selaroides leptolepis |
FL |
100 |
|
5 |
Cá chim đen |
Parastromateus niger |
FL |
140 |
|
6 |
Cá chim trắng |
Pampus argenteus |
FL |
200 |
|
7 |
Cá thu chấm |
Scomberomorus guttatus |
FL |
320 |
|
8 |
Cá thu nhật |
Scomber japonicus |
FL |
200 |
|
9 |
Cá thu vạch |
Scomberomorus commerson |
FL |
730 |
|
10 |
Cá úc |
Arius sp |
FL |
250 |
|
11 |
Cá ngừ chù |
Auxis thazard |
FL |
200 |
|
12 |
Cá ngừ chấm |
Euthynnus affmis |
FL |
360 |
|
13 |
Cá bạc má |
Rastrelliger kanagurta |
FL |
180 |
|
14 |
Cá chuồn |
Cypselurus spPanulirus |
FL |
120 |
|
15 |
Cá hố |
Trichiurus lepturus |
AL |
170 |
|
16 |
Cá hồng đỏ |
Lutjanus erythropterus |
FL |
260 |
|
17 |
Cá mối thường Cá mối vạch |
Saurida tumbil Saurida undosquamis |
FL |
170 170 |
|
18 |
Cá sủ |
Miichthys miiuy |
TL |
330 |
|
19 |
Cá nhụ |
Eleutheronema tetradactylum |
FL |
820 |
|
20 |
Cá gộc |
Polydactylus plebejus |
FL |
200 |
|
21 |
Cá lạt (dưa) |
Muraenesox cinereus |
TL |
900 |
|
22 |
Cá cam |
Seriolina nigrofasciata |
FL |
300 |
|
23 |
Cá cam sọc |
Seriola dumerili |
FL |
560 |
|
24 |
Cá lượng vàng |
Dentex tumifrons |
FL |
150 |
|
25 |
Cá hè xám |
Gymnocranius griseus |
FL |
150 |
|
26 |
Cá đé |
Ilisha elongata |
FL |
180 |
|
27 |
Cá bẹ ấn độ |
Ilisha melastoma |
FL |
120 |
|
28 |
Cá lè ké |
Alepes kleinii |
FL |
120 |
|
29 |
Cá ngân |
Atule mate |
FL |
180 |
|
30 |
Cá cơm đê vi |
Encrasicholina devisi |
FL |
60 |
|
31 |
Cá vạng mỡ |
Lactarius lactarius |
FL |
120 |
|
32 |
Cá sòng gió |
Megalaspis cordyla |
FL |
210 |
|
33 |
Cá chim gai |
Psenopsis anomala |
FL |
170 |
|
34 |
Cá ba thú |
Rastrelliger brachysoma |
FL |
140 |
|
35 |
Cá trích lầm |
Sardinella aurita |
FL |
150 |
|
36 |
Cá trích xương |
Sardinella gibbosa |
FL |
110 |
|
37 |
Cá tráo mắt to |
Selar crumenophthalmus |
FL |
160 |
|
38 |
Cá cơm thường |
Stolephorus commersonii |
FL |
70 |
|
39 |
Cá cơm ấn độ |
Stolephorus indicus |
FL |
100 |
|
40 |
Cá sòng nhật |
Trachurus japonicus |
FL |
190 |
|
41 |
Cá đù ru xen |
Dendrophysa russelii |
TL |
120 |
|
42 |
Cá bánh đường |
Evynnis cardinalis |
FL |
110 |
|
43 |
Cá khoai |
Harpadon nehereus |
TL |
200 |
|
44 |
Cá đù uốp bê lăng |
Johnius belangerii |
TL |
130 |
|
45 |
Cá đù uốp |
Johnius borneensis |
TL |
110 |
|
46 |
Cá đối xám |
Moolgarda perusii |
FL |
150 |
|
47 |
Cá phèn dải vàng |
Mulloidichthys vanicolensis |
FL |
100 |
|
48 |
Cá lượng sâu |
Nemipterus bathybius |
FL |
170 |
|
49 |
Cá lượng mê sô |
Nemipterus mesoprion |
FL |
120 |
|
50 |
Cá lượng phu cô |
Nemipterus furcosus |
FL |
150 |
|
51 |
Cá lượng nhật |
Nemipterus japonicus |
FL |
160 |
|
52 |
Cá lượng đuôi dài |
Nemipterus virgatus |
FL |
160 |
|
53 |
Cá đù đuôi bằng |
Pennahia anea |
TL |
150 |
|
54 |
Cá đù đầu to |
Pennahia macrocephalus |
TL |
170 |
|
55 |
Cá trác ngắn |
Priacanthus macracanthus |
TL |
180 |
|
56 |
Cá mối ngắn |
Saurida elongata |
FL |
210 |
|
57 |
Cá lượng dơi |
Scolopsis taeniopterus |
FL |
130 |
|
58 |
Cá đục bạc |
Sillago sihama |
FL |
120 |
|
59 |
Cá mối hoa |
Trachinocephalus myops |
FL |
140 |
|
60 |
Cá phèn khoai |
Upeneus iaponicus |
FL |
110 |
|
61 |
Cá phèn dải nâu |
Upeneus subvittatus |
FL |
90 |
|
62 |
Cá phèn 2 sọc |
Upeneus sulphureus |
FL |
120 |
|
63 |
Cá ngừ ồ |
Auxis rochei |
FL |
210 |
|
64 |
Cá ngừ vây vàng |
Thunnus albacares |
FL |
1130 |
|
65 |
Cá ngừ mắt to |
Thunnus obesus |
FL |
1140 |
|
66 |
Cá ngừ văn |
Katsuwonus pelamis |
FL |
500 |
(2) Tôm biển: (tính từ hố mắt đến cuối đốt đuôi)
|
TT |
Tên Việt Nam |
Tên khoa học |
Chiều dài nhỏ nhất cho phép khai thác (mm) |
|
1 |
Tôm rảo |
Metapenaeus ensis |
85 |
|
2 |
Tôm bộp (chì) |
Metapenaeus affinis |
100 |
|
3 |
Tôm vàng |
Metapenaeus joyneri |
70 |
|
4 |
Tôm đuôi xanh |
Metapenaeus intermedius |
95 |
|
5 |
Tôm bạc nghệ |
Metapenaeus tenuipes |
85 |
|
6 |
Tôm nghệ |
Metapenaeus brevicornis |
90 |
|
7 |
Tôm choán |
Metapenaeopsis barbata |
80 |
|
8 |
Tôm he mùa |
Penaeus merguiensis |
130 |
|
9 |
Tôm sú |
Penaeus monodon |
140 |
|
10 |
Tôm he ấn độ |
Penaeus indicus |
120 |
|
11 |
Tôm he rằn |
Penaeus semisulcatus |
120 |
|
12 |
Tôm he nhật |
Penaeus japonicus |
120 |
|
13 |
Tôm hùm ma |
Panulirus penicillatus |
200 |
|
14 |
Tôm hùm lông |
Panulirus stimpsoni |
160 |
|
15 |
Tôm sắt cứng |
Parapenaeopsis hardwickii |
70 |
|
16 |
Tôm sắt rằn |
Parapenaeopsis sculptitis |
110 |
|
17 |
Tôm tít nepa |
Miyakaea nepa |
110 |
|
18 |
Tôm tít |
Harpiosquilla harpax |
160 |
(3) Tôm nước ngọt: (Tính từ hốc mắt đến cuối đốt đuôi)4. Các loài thuỷ sản biển:
|
TT |
Tên Việt Nam |
Tên khoa học |
Chiều dài nhỏ nhất cho phép khai thác (mm) |
|
1 |
Tôm càng xanh |
Macrobrachium rosenbergii |
100 |
(4) Các loài thuỷ sản biển:
|
TT |
Tên Việt Nam |
Tên khoa học |
Chiều dài đo |
Chiều dài nhỏ nhất cho phép khai thác (mm) |
|
1 |
Mực ống |
Loligo edulis Loligo chinensis |
ML |
80 170 |
|
2 |
Mực ống beka |
Loligo beka |
ML |
60 |
|
3 |
Mực lá |
Sepioteuthis lessoniana |
ML |
120 |
|
4 |
Mực nang vân hổ |
Sepia pharaonis |
ML |
100 |
|
5 |
Mực nang lỗ |
Sepiella inermis |
ML |
50 |
|
6 |
Bào ngư |
Haliotis diversicolor |
L |
70 |
|
7 |
Sò huyết |
Area granosa |
L |
30 |
|
8 |
Điệp tròn |
Placuna placenta |
L |
75 |
|
9 |
Điệp quạt |
Mimachlamys crassicostata |
L |
60 |
|
10 |
Hải sâm |
Holothuria leucospilota |
L |
170 |
|
11 |
Cua |
Scylla serrata Scylla paramamosaim |
CW |
100 |
|
12 |
Sá sùng |
Sipunculus nudus |
L |
100 |
|
13 |
Ngao |
Meretrix lusoria |
L |
50 |
|
14 |
Cầu gai sọ dừa |
Tripneustes gratilla |
L |
50 |
|
15 |
Sò lông |
Anadara antiquata |
L |
55 |
|
16 |
Dòm nâu |
Modiolus philippinarum |
L |
120 |
|
17 |
Ốc hương |
Babylonia areolata |
L |
55 |
|
18 |
Nghêu bến tre |
Meretrix lyrata |
L |
30 |
|
19 |
Ghẹ xanh |
Portunus pelagicus |
CW |
100 |
|
20 |
Ghẹ ba chấm |
Portunus sanguinolentus |
CW |
80 |
|
21 |
Nghêu lụa |
Paphia textile hoặc Paphia Undulata |
L |
30 |
(5) Cá nước ngọt:
|
TT |
Tên Việt Nam |
Tên khoa học |
Chiều dài đo |
Chiều dài nhỏ nhất cho phép khai thác (mm) |
|
1 |
Cá chép |
Cyprinus carpio |
FL |
150 |
|
2 |
Cá hoả |
Labeo tonkinensis |
FL |
430 |
|
3 |
Cá trôi |
Cirrhina molitorella |
FL |
220 |
|
4 |
Cá trắm đen |
Mylopharyngodon piceus |
FL |
400 |
|
5 |
Cá trắm cỏ |
Ctenopharyngodon idellus |
FL |
450 |
|
6 |
Cá mè trắng |
Hypophthalmichthys molitrix |
FL |
300 |
|
7 |
Lươn |
Monopterus albus |
TL |
360 |
|
8 |
Cá Tra |
Pangasianodon hypophthalmus |
FL |
300 |
|
9 |
Cá bông (cá lóc) |
Channa micropeltes |
TL |
380 |
|
10 |
Cá trê vàng |
Clarias macrocephalus |
TL |
200 |
|
11 |
Cá sặt rằn |
Trichogaster pectoralis |
TL |
100 |
|
12 |
Cá cóc |
Cyclocheilichthys enoplos |
FL |
200 |
|
13 |
Cá dầy |
Cyprinus centralus |
FL |
160 |
|
14 |
Cá chát trắng |
Acrossocheilus krempfi |
FL |
200 |
|
15 |
Cá ngão gù |
Erythroculter recurvirostris |
FL |
260 |
|
16 |
Cá chày mắt đỏ |
Squaliobalbus curriculus |
FL |
170 |
|
17 |
Cá rô đồng |
Anabas testudineus |
TL |
80 |
|
18 |
Cá chạch sông |
Mastacembelus armatus |
TL |
200 |
|
19 |
Cá lóc (cá quả) |
Channa striata |
TL |
220 |
|
20 |
Cá linh ống |
Cirrhinus siamensis |
FL |
50 |
|
21 |
Cá mè vinh |
Barbonymus gonionotus |
FL |
100 |
|
22 |
Cá bống tượng |
Oxyeleotris marmorata |
TL |
200 |
|
23 |
Cá thát lát |
Notopterus notopterus |
TL |
200 |
|
24 |
Cá chài |
Leptobarbus hoevenii |
FL |
200 |
|
25 |
Cá nhưng |
Carassioides cantonensis |
FL |
150 |
Ghi chú:
- Tỷ lệ cho phép lẫn các đối tượng nhỏ hơn kích thước quy định không quá 15% sản lượng thuỷ sản khai thác được (lấy tối thiểu 3 mẫu ngẫu nhiên để tính tỷ lệ bình quân).
- FL: chiều dài tính từ đầu mõm đến chẽ vây đuôi.
- TL: chiều dài tính từ đầu mõm đến mép cuối vây đuôi.
- AL: chiều dài tính từ đầu mõm đến lỗ hậu môn.
- ML: chiều dài tính từ mép trên áo đến điểm cuối của thân.
- CW: chiều rộng lớn nhất của mai.
- L: chiều dài (chiều rộng hoặc đường kính) lớn nhất.