Hướng dẫn phân cấp công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn mới nhất 2025 (Hình từ Internet)
Hướng dẫn phân cấp công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn mới nhất 2025
Bộ Xây dựng ban hành Văn bản hợp nhất 06/VBHN-BXD hợp nhất Thông tư quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng gồm:
Thông tư 06/2021/TT-BXD quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng được sửa đổi, bổ sung bởi:
-Thông tư 02/2025/TT-BXD sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 06/2021/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
- Thông tư 09/2025/TT-BXD sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy, thực hiện chính quyền địa phương 02 cấp và phân cấp cho chính quyền địa phương.
Tại Văn bản hợp nhất 06/VBHN-BXD (VBHN 06), Bộ Xây dựng hướng dẫn phân cấp công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn như sau:
Tại Bảng 1.5 Phụ lục I VBHN 06 Phân cấp công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn (công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn)
STT |
Loại công trình |
Tiêu chí phân cấp |
Cấp công trình |
||||
Đặc biệt |
I |
II |
III |
IV |
|||
1.5.1 |
Công trình thủy lợi |
||||||
1.5.1.1 Công trình cấp nước (cho diện tích được tưới) hoặc tiêu thoát (cho diện tích tự nhiên khu tiêu) |
Diện tích (nghìn ha) |
|
>50 |
>10 ÷ 50 |
>2 ÷ 10 |
≤2 |
|
1.5.1.2 Hồ chứa nước ứng với mực nước dâng bình thường |
Dung tích (triệu m3) |
>1.000 |
>200 ÷ 1.000 |
>20 ÷ 200 |
≥3 ÷ 20 |
<3 |
|
1.5.1.3 Công trình cấp nguồn nước chưa xử lý cho các ngành sử dụng nước khác |
Lưu lượng (m3/s) |
>20 |
>10 ÷ 20 |
>2 ÷ 10 |
≤2 |
|
|
1.5.1.4 Trạm bơm |
|||||||
a) Trạm bơm tiêu, trạm bơm tưới tiêu kết hợp |
Tổng lưu lượng (nghìn m3/h) |
≥360 |
180 ÷ <360 |
72 ÷ <180 |
3,6 ÷ <72 |
<3,6 |
|
b) Trạm bơm tưới |
Tổng lưu lượng (nghìn m3/h) |
|
|
≥12 |
2 ÷ <12 |
<2 |
|
1.5.1.5 Cống đồng bằng Đối với các cống qua đập hoặc tràn xả lũ lấy theo cấp của đập hoặc tràn xả lũ tương ứng |
|||||||
a) Đối với vùng đồng bằng Sông Cửu Long |
Chiều rộng thông nước (m) |
|
>30 |
20 ÷ 30 |
3 ÷ <20 |
<3 |
|
b) Đối với các vùng còn lại |
Chiều rộng thông nước (m) |
|
>20 |
10 ÷ 20 |
1,5 ÷ <10 |
<1,5 |
|
|
1.5.1.6 Hệ thống dẫn, chuyển nước |
||||||
1.5.1.6.1 Hệ thống tiêu, thoát nước, tưới tiêu kết hợp (Kênh, mương, rạch, xi phông, cầu máng) |
|||||||
a) Đối với vùng đồng bằng Sông Cửu Long |
Lưu lượng (m3/s) |
|
≥100 |
50 ÷ <100 |
3 ÷ <50 |
<3 |
|
b) Đối với các vùng còn lại |
Lưu lượng (m3/s) |
|
≥50 |
20 ÷ <50 |
1,5 ÷ <20 |
<1,5 |
|
1.5.1.6.2 Hệ thống cấp, tưới nước (Kênh, mương, rạch, xi phông, cầu máng) |
|||||||
a) Đối với vùng đồng bằng Sông Cửu Long |
Lưu lượng (m3/s) |
|
≥40 |
20 ÷ <40 |
1 ÷ < 20 |
<1 |
|
b) Đối với các vùng còn lại |
Lưu lượng (m3/s) |
|
≥20 |
10 ÷ <20 |
0,5 ÷ <10 |
<0,5 |
|
1.5.1.6.3 Tuynel |
|||||||
a) Đối với vùng đồng bằng Sông Cửu Long |
Lưu lượng (m3/s) |
|
≥100 |
50 ÷ <100 |
3 ÷ <50 |
<3 |
|
b) Đối với các vùng còn lại |
Lưu lượng (m3/s) |
|
≥50 |
20 ÷ <50 |
1,5 ÷ <20 |
<1,5 |
|
1.5.1.7 Đường ống |
Lưu lượng (m3/s) |
|
>1,8 |
1,5 ÷ ≤1,8 |
0,025 ÷ <1,5 |
<0,025 |
|
1.5.1.8 Bờ bao |
Diện tích khu vực bảo vệ (nghìn ha) |
|
|
≥10 |
0,5 ÷ <10 |
<0,5 |
|
1.5.2 |
Công trình đê điều: Xác định cấp theo Quyết định phân cấp của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được Chính phủ ủy quyền theo khoản 2 Điều 2 Nghị định số 113/2007/NĐ-CP ngày 28/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đê điều. |
Ghi chú:
- Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn khác có mục đích sử dụng phù hợp với loại công trình nêu trong Bảng 1.5 thì sử dụng Bảng 1.5 để xác định cấp theo mức độ quan trọng hoặc quy mô công suất.
- Đối với cơ sở chăn nuôi, trồng trọt, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy sản, xây dựng nông thôn mới và các công trình NN&PTNT khác, do tính đặc thù, trong các dự án đầu tư xây dựng các công trình này thường bao gồm các loại công trình như: Công trình dân dụng, công trình công nghiệp, công trình giao thông, công trình thủy lợi, công trình hạ tầng kỹ thuật. v.v… vì vậy khi phân cấp công trình sẽ tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể để vận dụng phân cấp cho phù hợp trên cơ sở nguyên tắc phân cấp quy định tại VBHN 06.
- Tham khảo các ví dụ xác định cấp công trình NN&PTNT dưới đây.
Ví dụ xác định cấp công trình công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn
Tại Phụ lục III VBHN 06, ví dụ xác định cấp công trình công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn như sau:
Ví dụ 12 - Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn - Trang trại A
Dự án đầu tư xây dựng “Trang trại A”, diện tích 30 ha bao gồm các công trình sau:
- A1: Hệ thống cấp nước tưới cho diện tích tưới 25 ha;
- A2: Hệ thống tiêu thoát nước cho diện tích 29,5 ha;
- A3 (Nhà kính ươm cây giống): Cao 1 tầng, chiều cao 12 m, nhịp kết cấu lớn nhất 30 m, tổng diện tích 4.000 m2;
và các công trình khác: Nhà làm việc, Nhà ở cho người lao động, Hệ thống đường nội bộ; Trạm biến áp và đường dây; Hệ thống cấp nước sinh hoạt (Bể nước và đường ống); Hệ thống thoát nước thải sinh hoạt; các Kho hàng; Sân bãi, Tường rào.
Cấp công trình được xác định như sau:
Dự án Trang trại A có một số công trình chính phục vụ trực tiếp cho các công tác thủy lợi, trồng trọt (gồm các công trình A1, A2 và A3) và công trình phụ trợ khác. Cấp của các công trình này xác định theo quy định tại khoản 2 Điều 2 VBHN 06 như sau:
(i) Xác định cấp của các công trình chính:
- Công trình A1: Công trình có quy mô công suất và không có quy định xác định cấp theo loại và quy mô kết cấu. Theo quy định tại mục 1.5.1.1 Bảng 1.5 Phụ lục I, cấp công trình được xác định theo diện tích tưới là cấp IV.
- Công trình A2: Công trình có quy mô công suất và không có quy định xác định cấp theo loại và quy mô kết cấu. Theo quy định tại mục 1.5.1.1 Bảng 1.5 Phụ lục I, cấp công trình được xác định theo diện tích tiêu thoát là cấp IV.
- Công trình A3: Không có mức độ quan trọng hoặc quy mô công suất (không có trong Bảng 1.5 Phụ lục I), vì vậy cấp công trình được xác định theo loại và quy mô kết cấu. Theo Bảng 2 Phụ lục II, công trình này tương ứng với mục 2.1.1; cấp công trình xác định được là cấp III.
(ii) Cách xác định cấp cho công trình khác xem các Ví dụ đã trình bày ở Phụ lục III.
(iii) Áp dụng cấp công trình trong quản lý các hoạt động đầu tư xây dựng: Cách xác định xem Ví dụ 3 của Phụ lục III.
Xem thêm tại Văn bản hợp nhất 06/VBHN-BXD.
- Hướng dẫn phân cấp công trình dân dụng mới nhất 2025
- Hướng dẫn phân cấp công trình giao thông vận tải mới nhất 2025