Chính sách mới nổi bật có hiệu lực từ cuối tháng 10/2023

19/10/2023 15:44 PM

Mức thu lệ phí đăng ký, cấp biển số xe lần đầu từ 22/10/2023; Quy định danh mục hồ sơ kiểm toán nhà nước; Quy định danh mục cơ sở dữ liệu chuyên ngành Nội vụ;... là những chính sách nổi bật có hiệu lực từ cuối tháng 10/2023 (từ ngày 21 - 31/10/2023).

Mức thu lệ phí đăng ký, cấp biển số xe lần đầu từ 22/10/2023

Ngày 07/9/2023, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư 60/2023/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

Theo đó, quy định mức thu lệ phí đăng ký xe, cấp biển số xe lần đầu từ ngày 22/10/2023 như sau:

(1) Đối với ô tô:

- Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up):

+ Khu vực I: 20 triệu đồng/lần/xe (hiện hành Thông tư 229/2016/TT-BTC quy định mức thu 2 triệu - 20 triệu đồng/lần/xe).

+ Khu vực II: 1 triệu đồng/lần/xe.

+ Khu vực III: 200 ngàn đồng/lần/xe.

- Rơ moóc, sơ mi rơ moóc đăng ký rời:

+ Khu vực I: 200 ngàn đồng/lần/xe (hiện hành quy định mức thu 100 ngàn - 200 ngàn đồng/lần/xe).

+ Khu vực II: 150 ngàn đồng/lần/xe.

+ Khu vực III: 150 ngàn đồng/lần/xe.

- Đối với xe ô tô khác:

+ Khu vực I: 500 ngàn đồng/lần/xe (hiện hành quy định mức thu 150 ngàn - 500 ngàn đồng/lần/xe).

+ Khu vực II: 150 ngàn đồng/lần/xe.

+ Khu vực III: 150 ngàn đồng/lần/xe.

(2) Đối với xe mô tô (xe máy):

- Trị giá đến 15 triệu đồng:

+ Khu vực I: 1 triệu đồng/lần/xe (hiện hành quy định mức thu 500 ngàn - 1 triệu đồng/lần/xe).

+ Khu vực II: 200 ngàn đồng/lần/xe.

+ Khu vực III: 150 ngàn đồng/lần/xe.

- Trị giá trên 15 triệu đồng đến 40 triệu đồng:

+ Khu vực I: 2 triệu đồng/lần/xe (hiện hành quy định mức thu 1 triệu - 2 triệu đồng/lần/xe).

+ Khu vực II: 400 ngàn đồng/lần/xe.

+ Khu vực III: 150 ngàn đồng/lần/xe.

- Trị giá trên 40 triệu đồng:

+ Khu vực I: 4 triệu đồng/lần/xe (hiện hành quy định mức thu 2 triệu - 4 triệu đồng/lần/xe).

+ Khu vực II: 800 ngàn đồng/lần/xe.

+ Khu vực III: 150 ngàn đồng/lần/xe.

(3) Đối với xe mô tô ba bánh chuyên dùng cho người khuyết tật: Được miễn lệ phí (hiện hành quy định mức thu 50 ngàn đồng/lần/xe).

Lưu ý: Mức lệ phí nêu trên áp dụng thống nhất trong cả nước. Tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có ban hành văn bản quy phạm pháp luật quy định mức thu lệ phí khác với quy định nêu trên trên cơ sở cơ chế, chính sách đặc thù được Quốc hội cho phép áp dụng tại địa phương thì áp dụng mức thu được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật đó.

Thông tư 60/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 22/10/2023.

Danh mục hồ sơ kiểm toán nhà nước

Ngày 06/9/2023, Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành kèm theo Quyết định 11/2023/QĐ-KTNN Quy định danh mục hồ sơ kiểm toán; chế độ nộp lưu, bảo quản, khai thác và hủy hồ sơ kiểm toán.

Theo đó, quy định danh mục hồ sơ kiểm toán của một cuộc kiểm toán bao gồm:

- Hồ sơ kiểm toán chung của Đoàn kiểm toán;

- Hồ sơ kiểm toán chi tiết của Tổ kiểm toán;

- Hồ sơ kiểm tra thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán; hồ sơ giải quyết khiếu nại, kiến nghị và khởi kiện trong hoạt động kiểm toán nhà nước;

- Hồ sơ kiểm soát chất lượng kiểm toán của Kiểm toán trưởng Kiểm toán nhà nước chuyên ngành, khu vực và Vụ trưởng các Vụ tham mưu được giao chủ trì cuộc kiểm toán (gọi tắt là Kiểm toán trưởng).

Quyết định 11/2023/QĐ-KTNN có hiệu lực từ ngày 21/10/2023.

Danh mục cơ sở dữ liệu chuyên ngành Nội vụ

Ngày 05/9/2023, Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành kèm theo Thông tư 14/2023/TT-BNV Quy định cập nhật, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu chuyên ngành Nội vụ.

Theo đó, quy định danh mục cơ sở dữ liệu chuyên ngành Nội vụ do Bộ Nội vụ xây dựng, quản lý thống nhất trong toàn ngành Nội vụ bao gồm:

- Cơ sở dữ liệu quốc gia tài liệu lưu trữ.

- Cơ sở dữ liệu về kiểm định chất lượng đầu vào công chức.

- Cơ sở dữ liệu về tổ chức, bộ máy.

- Cơ sở dữ liệu chính quyền địa phương và địa giới hành chính.

- Cơ sở dữ liệu về hội, quỹ, tổ chức phi chính phủ.

- Cơ sở dữ liệu về thanh niên.

- Cơ sở dữ liệu về tôn giáo.

- Cơ sở dữ liệu về thi đua - khen thưởng.

- Cơ sở dữ liệu về quản lý đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.

- Cơ sở dữ liệu về nhân tài.

Thông tư 14/2023/TT-BNV có hiệu lực từ ngày 26/10/2023.

Danh mục vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành lĩnh vực văn phòng

Ngày 11/9/2023, Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ ban hành Thông tư 02/2023/TT-VPCP hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành lĩnh vực văn phòng trong các cơ quan, tổ chức hành chính.

Theo đó, danh mục vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành lĩnh vực văn phòng trong các cơ quan, tổ chức hành chính bao gồm:
 
- Chuyên viên cao cấp tham mưu tổng hợp về chuyên ngành: cấp trung ương.

- Chuyên viên chính tham mưu tổng hợp về chuyên ngành: cấp trung ương, cấp tỉnh.

- Chuyên viên tham mưu tổng hợp về chuyên ngành: cấp trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện.

- Chuyên viên cao cấp về thư ký - biên tập: cấp trung ương.

- Chuyên viên chính về thư ký - biên tập: cấp trung ương, cấp tỉnh.

- Chuyên viên về thư ký - biên tập: cấp trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện.

- Chuyên viên cao cấp về kiểm soát thủ tục hành chính: cấp trung ương.

- Chuyên viên chính về kiểm soát thủ tục hành chính: cấp trung ương, cấp tỉnh.

- Chuyên viên về kiểm soát thủ tục hành chính: cấp trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện.

- Chuyên viên cao cấp về quản lý thông tin lãnh đạo: cấp trung ương.

- Chuyên viên chính về quản lý thông tin lãnh đạo: cấp trung ương, cấp tỉnh.

- Chuyên viên về quản lý thông tin lãnh đạo: cấp trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện.

Thông tư 02/2023/TT-VPCP có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25/10/2023.

Chia sẻ bài viết lên facebook 2,541

VĂN BẢN NỔI BẬT MỚI CẬP NHẬT
  • 17:15 | 16/09/2024 Công văn 5471/BYT-K2ĐT ngày 16/9/2024 tăng cường công tác quản lý và nâng cao chất lượng đào tạo thực hành trong đào tạo khối ngành sức khỏe tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
  • 15:40 | 16/09/2024 Công văn 4062/TCT-CS ngày 13/9/2024 hướng dẫn giải pháp hỗ trợ tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp bị tổn thất do Bão số 3 và mưa lũ sau bão
  • 07:50 | 16/09/2024 Thông tư 66/2024/TT-BTC ngày 06/9/2024 quy định chức danh, mã số, tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ chức danh nghề nghiệp chuyên ngành kế toán và xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ kế toán viên lên kế toán viên chính trong đơn vị sự nghiệp công lập
  • 07:45 | 16/09/2024 Nghị quyết 128/NQ-CP ngày 08/9/2024 về Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 8 năm 2024
  • 14:50 | 14/09/2024 Thông báo 4223/TB-BLĐTBXH ngày 11/9/2024 về tình hình tai nạn lao động 6 tháng đầu năm 2024
  • 08:20 | 14/09/2024 Thông tư 09/2024/TT-BTP ngày 06/9/2024 quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý
  • 08:10 | 14/09/2024 Quyết định 970/QĐ-TTg ngày 13/9/2024 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công cơ bản, thiết yếu sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài chính
  • 08:00 | 14/09/2024 Thông tư 10/2024/TT-BTTTT ngày 13/9/2024 ngưng hiệu lực thi hành một số nội dung của Thông tư 03/2024/TT-BTTTT Quy hoạch băng tần 1710-1785 MHz và 1805-1880 MHz cho hệ thống thông tin di động mặt đất công cộng IMT của Việt Nam và Thông tư 04/2024/TT-BTTTT Quy định băng tần 880-915 MHz và 925-960 MHz cho hệ thống thông tin di động mặt đất công cộng IMT của Việt Nam
  • 08:00 | 13/09/2024 Quyết định 1603/QĐ-BHXH ngày 09/9/2024 về Quy trình ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam
  • 16:00 | 12/09/2024 Công văn 4251/BLÐTBXH-CTE ngày 12/9/2024 tổ chức Tết Trung thu năm 2024
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079