Theo đó, tại Phần 2 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 74/2025 có quy định về thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu lĩnh vực tài chính - ngân sách như sau:
- Hồ sơ xây dựng, ban hành chiến lược, kế hoạch trung hạn, hằng năm về lĩnh vực tài chính - ngân sách: Vĩnh viễn
- Hồ sơ xây dựng, ban hành quy định, quy chế, hướng dẫn về lĩnh vực tài chính - ngân sách: 20 năm
- Hồ sơ xây dựng dự toán ngân sách nhà nước trung hạn, hằng năm: Vĩnh viễn
- Hồ sơ về phương án phân bổ dự toán chi Chương trình mục tiêu quốc gia:
+ Của cơ quan: Vĩnh viễn
+ Của các cơ quan, đơn vị khác: 10 năm
- Hồ sơ phân bổ, bổ sung, điều chỉnh dự toán ngân sách nhà nước hằng năm cho các cơ quan, đơn vị
+ Của cơ quan ban hành: Vĩnh viễn
+ Của cơ quan khác gửi đến: 30 năm
- Hồ sơ rà soát dự toán ngân sách nhà nước hằng năm cho các đối tượng thuộc phạm vi quản lý: 30 năm
- Hồ sơ kiểm tra phân bổ dự toán, tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách của các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý: 20 năm
- Báo cáo công khai dự toán ngân sách nhà nước hằng năm trình Quốc hội/Hội đồng nhân dân: 10 năm
- Báo cáo công khai dự toán ngân sách nhà nước hằng năm:
+ Của cơ quan: 10 năm
+ Của cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý: 05 năm
- Tổng hợp kết quả phân bổ dự toán ngân sách nhà nước hằng năm: Vĩnh viễn
- Báo cáo đánh giá tình hình quản lý, sử dụng kinh phí chi hành chính, sự nghiệp: Vĩnh viễn
- Hồ sơ cho ý kiến quyết toán thu, chi ngân sách của các đối tượng thuộc thẩm quyền quản lý hằng năm:
+ Của cơ quan: 20 năm
+ Của cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý: 10 năm
- Hồ sơ đề nghị thẩm định (xét duyệt) quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước: 10 năm
- Hồ sơ quyết toán ngân sách hằng năm của các đơn vị: Vĩnh viễn
- Hồ sơ tổng quyết toán ngân sách nhà nước hằng năm:
+ Của cơ quan: Vĩnh viễn
+ Của các cơ quan, đơn vị khác: 10 năm
+ Của cơ quan tài chính địa phương: 10 năm
- Báo cáo tổng quyết toán ngân sách nhà nước năm đã được Quốc hội phê chuẩn: Vĩnh viễn
- Báo cáo quyết toán ngân sách địa phương đã được Hội đồng nhân dân các cấp phê chuẩn: Vĩnh viễn
- Báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước:
+ Của cơ quan: Vĩnh viễn
+ Của các cơ quan, đơn vị khác: 10 năm
+ Của cơ quan tài chính địa phương: 10 năm
- Báo cáo tài chính hằng năm:
+ Của cơ quan: Vĩnh viễn
+ Của các cơ quan, đơn vị khác: 10 năm
+ Của cơ quan tài chính địa phương: 10 năm
- Báo cáo tài chính 09 tháng, 06 tháng, quý, tháng:
+ Của cơ quan: 10 năm
+ Của các cơ quan, đơn vị khác: 05 năm
+ Của cơ quan tài chính địa phương: 05 năm
- Báo cáo tình hình thực hiện ngân sách nhà nước 15 ngày, hằng tháng: 05 năm
- Báo cáo về phương án phân bổ, sử dụng nguồn tăng thu, tiết kiệm và cắt giảm dự toán chi thường xuyên ngân sách trung ương, địa phương hằng năm: Vĩnh viễn
- Báo cáo công khai quyết toán ngân sách nhà nước:
+ Của cơ quan: 10 năm
+ Của các cơ quan, đơn vị khác: 05 năm
+ Của cơ quan tài chính địa phương: 05 năm
- Báo cáo thống kê, tổng hợp, phân tích dự báo ngân sách nhà nước: 30 năm
- Báo cáo đánh giá tình hình quản lý, sử dụng kinh phí chi hành chính, sự nghiệp: Vĩnh viễn
- Hồ sơ quản lý dữ liệu trên hệ thống Tabmis gồm dự toán đầu năm và bổ sung trong năm đối với dự toán chi ngân sách trung ương, địa phương: 20 năm
- Hồ sơ, tài liệu về quản lý rủi ro tài chính và bảo mật dữ liệu: 20 năm
- Hồ sơ quản lý cấp phát tài chính hằng năm cho các đối tượng thuộc phạm vi quản lý: 15 năm
- Hồ sơ về huy động vốn, trả nợ gốc, lãi vay của ngân sách trung ương: Vĩnh viễn
- Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch tài chính của các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách do trung ương quản lý: Vĩnh viễn
- Báo cáo tình hình sử dụng dự phòng ngân sách trung ương: Vĩnh viễn
- Hồ sơ tham gia về chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội và các chính sách khác đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc lĩnh vực hành chính, sự nghiệp: 15 năm
- Sổ sách theo dõi, quản lý về tài chính - ngân sách của cơ quan: 10 năm
- Tập lưu hạn mức kinh phí được duyệt, thông tri duyệt y dự toán hằng năm: 10 năm
- Hồ sơ về trả lời chất vấn, bản thuyết trình, giải trình các lĩnh vực ngành Tài chính:
+ Quốc hội, Chính phủ: 20 năm
+ Cơ quan, cá nhân khác: 10 năm
- Hồ sơ trao đổi, tham gia ý kiến về công tác quản lý tài chính, ngân sách: 10 năm
Xem chi tiết tại Thông tư 74/2025/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 18/8/2025.