Tại Phụ lục II Thông tư 44/2025/TT-BCT quy định Danh mục thông tin tối thiểu của giấy chứng nhận xuất xứ áp dụng Hiệp định AANZFTA như sau:
(i) Danh mục thông tin yêu cầu của C/O
1. Thông tin của nhà xuất khẩu:
Tên, địa chỉ và thông tin liên lạc cụ thể của nhà xuất khẩu.
2. Thông tin về lô hàng (Mỗi C/O chỉ được áp dụng cho một lần nhập khẩu hàng hoá):
- Tên và địa chỉ của người nhận hàng;
- Thông tin cần thiết để xác nhận lô hàng, như số đơn đặt hàng của nhà nhập khẩu, số hoá đơn và ngày xuất hóa đơn, và vận đơn hàng không hoặc vận đơn đường biển hoặc vận tải đơn;
- Cảng dỡ hàng (nếu biết).
3. Mô tả chi tiết hàng hóa:
- Mô tả chi tiết hàng hóa, bao gồm mã HS (ở cấp độ 6 số), số hiệu sản phẩm và tên nhãn hiệu sản phẩm (nếu có);
- Tiêu chí xuất xứ liên quan;
- Trị giá FOB khi áp dụng RVC. Trị giá FOB được yêu cầu thể hiện trên C/O giáp lưng là trị giá FOB của hàng hóa xuất khẩu từ Nước thành viên trung gian. Đối với Úc và Niu Di-lân, trường hợp một C/O hoặc một C/O giáp lưng không ghi trị giá FOB, C/O đó đính kèm thêm khai báo của nhà xuất khẩu ghi rõ trị giá FOB của từng sản phẩm mô tả trên C/O.
4. Chứng nhận của cơ quan, tổ chức cấp C/O:
Căn cứ vào các thông tin được cung cấp, cơ quan, tổ chức cấp C/O chứng nhận hàng hoá khai trên C/O đáp ứng các quy tắc xuất xứ quy định tại Thông tư 44/2025/TT-BCT.
5. Số tham chiếu của C/O:
Mỗi C/O được cơ quan, tổ chức cấp C/O cấp một số tham chiếu.
(ii) Danh mục thông tin tối thiểu của chứng từ tự chứng nhận xuất xứ hàng hoá
1. Tên và địa chỉ của nhà xuất khẩu;
2. Tên và địa chỉ của nhà sản xuất (nếu biết);
3. Tên và địa chỉ của nhà nhập khẩu hoặc của người nhận hàng;
4. Mô tả hàng hoá và mã HS (ở cấp độ 6 số);
5. Trường hợp nhà xuất khẩu đủ điều kiện, ghi mã số hoặc mã số nhận diện của nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất;
6. Số tham chiếu;
7. Tiêu chí xuất xứ hàng hoá;
8. Chứng nhận của người được ủy quyền ký rằng hàng hóa đáp ứng các quy định tại Thông tư 44/2025/TT-BCT;
9. Nước xuất xứ;
10. Trị giá FOB nếu áp dụng tiêu chí hàm lượng giá trị khu vực;
11. Số lượng hàng hóa;
12. Trường hợp phát hành chứng từ tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa giáp lưng:
- Ghi số tham chiếu, ngày phát hành, nước xuất xứ của chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa ban đầu của Nước thành viên xuất khẩu ban đầu;
- Ghi mã số của nhà xuất khẩu đủ điều kiện của Nước thành viên xuất khẩu ban đầu (nếu có).
Xem thêm tại Thông tư 44/2025/TT-BCT có hiệu lực từ 22/08/2025.